Giáo án Ngữ Văn 9A Tuần 11, 12
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ lãng mạn.
2. Kĩ năng:
- Đoc- hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong bài thơ.
Nội dung * Hoạt động 1: . So sánh dị bản trong 2 câu ca dao HS: Đọc 2 dị bản của câu ca dao. GV: Cho biết trong trường hợp này thì gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn nghĩa cần biểu đạt? Vì sao? HS: - Gật gù: gật nhẹ nhiều là, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. - Gật đầu: cúi đầu xuống rồi ngẩng đầu lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý. GV:Tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui dơn sơ trong cuộc sống. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 GV: Em hãy nhận xét cách hiểu nghĩa của từ ngữ của người vợ trong truyện cười? ( hiểu ntn về cụm từ “đội này chỉ có một chân sút?) HS: ý nói cả đội chỉ có một cầu thủ có khả năng ghi bàn, không phải chỉ một cầu thủ chỉ thuận 1 chân, người vợ ấy lại nghĩ rằng “ cầu htủ ấy chỉ có một chân” để đi đá bóng làm sao được cho khổ => Đây là hiện tượng “ ông nói gà bà nói vịt” GV: . Hướng dẫn HS làm bài tập 3. HS: Đọc đoạn thơ (SGK trang 158). GV: Trong các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ? Bài tập 4: Phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ. HS: Đọc bài thơ GV: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ? HS: GV: Chỉ ra các sự vật, hiện tượng chỉ màu sắc? HS : GV : Chỉ ra các sự vật, hiện tượng có liên quan đến lửa ? GV : Vận dụng kiến thức vừa phân tích, em thử phân tích cái hay trong cách dùng từ trong đoạn trích ? HS : GV: Kết luận GV: Hướng dẫn HS làm bài tâp 5. HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi. - Các sự vật và hiện tượng được đặt tên theo cách nào (đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật, hiện tượng đó hay dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới)? HS: GV: Hãy tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng. ( ớt chỉ thiên, ong ruồi, mực, dưa bở, GV: . Hướng dẫn HS làm bài tập 6 HS: Đọc tình huống. GV : Cho biết chi tiết gây cười ? HS : Chi tiết gây cười: sự vô lí của thói dùng chữ. Thay vì dùng từ “ bác sĩ” kẻ sắp chết một mực đòi dùng từ “ đốc tờ”. GV : Truyện cười phê phán điều gì ? Bài tập 1. So sánh dị bản trong 2 câu ca dao - Từ “ gật gù” thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt. Vì vừa có ý nghĩa chỉ sự tán thưởng vừa mô phỏng được tư thế của 2 vợ chồng. Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười - Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói “chỉ có một chân sút” ( đây là cách nói theo phép hoán dụ- có nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn thôi). - Người vợ hiểu nhầm-> gây cười Bài tập 3 Xác định từ nào dùng theo nghĩa gốc và dùng theo nghĩa chuyển - Những từ dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân , tay. - Những từ được dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán dụ ) đầu ( ẩn dụ) Bài tập 4: Vận dụng kiến thức trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ. - Biện pháp tư từ: hoán dụ, nói quá. - Nhóm từ : đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa chỉ màu sắc. - Nhóm từ : lửa, cháy, tro : nằm cùng trường nghĩa liên quan đến lửa. - Các từ thuộc 2 trường từ vựng có liên quan chặt chẽ với nhau. Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai ( và bao người khác ) ngọn lửa đó lan toả trong con người anh làm anh say đắm, ngất ngây( đến mức có thể cháy thành tro ) và lan cả ra không gian cũng biến sắc (Cây xanh như cũng ánh theo hồng) -> thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng. Bài tập 5.Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi - Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới: rạch, rạch Mái Gầm. - Dựa vào đặc điểm của sinh vật hiện tượng được gọi tên: kênh, kênh Bọ Mắt - Tìm 5 VD : + Cà tím: cà quả tròn, màu tím hoặc nửa tím nửa trắng. + Cá kiếm: cá cảnh nhiệt đới cỡ nhỏ. Đuôi dài nhọn như cái kiếm - Chè móc câu: chè búp ngọn, cánh săn, nhỏ và cong như hình cái móc câu. - Chim lợn: cú có tiếng kêu eng éc như lợn. 6.Truyện cười - Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người. 3. Củng cố - Hãy tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập - Soạn bài : Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh, nhân hóa + Đọc đoạn văn: Lỗi lầm và sự biết ơn, trả lời câu hỏi. làm bài tập phần thực hành ( trang 161). Soạn .......................... Tiết 60 Giảng 9A: 9B: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nắm được đoạn văn tự sự - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ. - Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết sáng tạo khi tạo lập văn bản . II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH: GV: Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo, bảng phụ HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra: - Sĩ số: 9A ..................... 9B ......................... - Bài cũ: Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự. HS đọc đoạn văn: Lỗi lầm và sự biết ơn. GV: Câu chuyện kể về việc gì? HS: Kể về 2 người bạn cùng đi trên sa mạc. GV:Trong đoạn văn trên yếu tố nghị luận thể hiện những câu văn nào? HS: “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xóa nhòa theo thời gian, nhưng không ai có thể xóa được những điều tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lòng người.” (thể hiện trong câu trả lời của người bạn được cứu và câu kết của văn bản) GV: yếu tố nghị luận có tác dụng như thế nào trong việc làm nổi bật nội dung của đoạn văn? HS: GV: Giàu tính triết lí về cái giới hạn và cái trường tồn trong đời sống tinh thần của con người. GV: Bài học được rút ra từ câu chuyện này là gì? được thể hiện ở câu nào? HS: - Bài học được rút ra : “ Vậy mỗi chúng ta.ghi những ân nghĩa lên đá”. Làm cho câu chuyện có ý nghĩa giáo dục. Là bài học về sự bao dung và lòng nhân ái, biết tha thứ, ghi nhớ ân nghĩa, ân tình. -> Nhắc nhở con người có cách ứng xử có văn hóa trong cuộc sống vốn phức tạp. GV: Nếu bỏ yếu tố nghị luận ấy đi thì nội dung đoạn văn tự sự sẽ như thế nào? HS: Nếu bỏ yếu tố nghị luận ấy đi thì tư tưởng của đoạn văn sẽ giảm do đó ấn tượng về câu chuyện sẽ nhạt. * Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận Hoạt động nhóm * GV: Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. GV: Giao yêu cầu, nhiệm vụ cho các nhóm (bảng phụ ghi gợi ý) + Nhóm 1,3,5 làm bài tập 1: ( Viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là một người bạn rất tốt.) GV: Sử dụng bảng phụ ghi gợi ý cho HS viết đoạn văn - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra ntn? (thời gian địa điểm, ai là người điều khiển, không khí của buổi sinh hoạt lớp ra sao,...)? - Nôi dung của buổi sinh hoạt là gì? Em đã phát biểu vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu về việc đó? - Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là một người bạn tốt ntn (lí lẽ, ví dụ, lời phân tích,...)? + Nhóm 2,4,6 làm bài tập 2 ( Viết đoạn văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người bà kính yêu đã làm cho em cảm động.) Gợi ý (bảng phụ): - Người em kể là ai? - Người đó đã để lại một việc làm, lời nói hay một suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? - Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị và sâu sắc, cảm động như thế nào? - Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện trên. * HS các nhóm thảo luận - Thời gian: 10’ * Đại diện 1 số nhóm trả lời- nhóm khác nhận xét. * GV nhận xét, sửa lỗi cho các nhóm. I.THỰC HÀNH TÌM HIỂU YẾU TỐ NGHỊ LUẬN TRONG ĐOẠN VĂN TỰ SỰ - Yếu tố nghị luận: thể hiện trong câu trả lời của người bạn được cứu và câu kết của văn bản, - Tác dụng: làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao. II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận 1.Viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp 2.Viết về những kỉ niệm sâu sắc với một người bà kính yêu. VD: HS tham khảo: Bố mẹ tôi đều làm ruộng nên ngày ấy nhà tôi nghèo lắm. Bấy giờ bà nội tôi tuy tuổi đã cao, nhưng vẫn còn khoẻ mạnh nên bà thường đỡ đần bố mẹ tôi công việc nội trợ, bếp núc. bà tôi thường bảo: “Đối với con người, hạt gạo là quí giá nhất!”. Mỗi lần đong gạo từ thùng ra cái rá, bà tôi thường làm rất thong thả, cẩn thận; không bao giờ để vương vãi một hạt gạo nào ra ngoài. Một lần bà tôi bị mệt nên tôi phải thay bà lo chuyện cơm nước. Khi tôi bê cái rá gạo ra cửa không may bị trượt chân nhưng vẫn gượng lại được, chỉ có vài ba hạt gạo văng ra ngoài. tôi thản nhiên đi xuống bếp nấu cơm. Xong việc tôi định sẽ chạy lên nhà khoe với bà về sự giỏi giang của mình thì...Tôi bỗng đứng sững... Bà tôi đang chống gậy dò đi từng bước để nhặt các hạt gạo vương vãi trên nền nhà... Tôi vội chạy lại đỡ bà và nói: “ Bà ơi có mấy hạt gạo thì bõ bèn gì mà bà phải khổ sở thế?”. bà tôi thều thào: “Cháu ơi!... thóc gạo là Đức phật đấy... Không có nó thì cũng chẳng có ai hương khói nơi của Phật đâu...”. Lúc ấy tôi chưa hiểu câu nói của bà tôi lắm, nhưng bây giờ thì tôi đã hiểu... Suốt một đời tần tảo, lam lũ, bà tôi có gì đâu, ngoài những hạt gạo do chính bà làm ra bằng một nắng hai sương và cũng do chính tay bà xay, giã, giần sàng? 3. Củng cố - Nhận xét về bài làm của các nhóm, ý thức học tập của học sinh. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Hoàn thiện các bài tập vào phu - Rút ra bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có sử dụng kết hợp được các yếu tố nghị luận - Đoạn văn được sắp xếp nhằm mục đích tự sự, các yếu tó nghị luận được đưa vào bài chỉ cần thiết và không làm ảnh hưởng tới việc kể chuyện - Viết đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học: - Soạn văn bản: Làng: Đọc văn bản, tóm tắt được văn bản, nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm, đọc các chú thích. - Trả lời câu hỏi 1 (SGK trang 174).
File đính kèm:
- ngu van 9 tuan 11-12.doc