Giáo án Ngữ văn Khối 8 - Tiết 131: Trả bài Tập làm văn số 7 - Trần Thị Hai
B: Dàn ý
I. Mở bài
- Giới thiệu nền văn học trung đại
- Nội dung văn bản nước đại việt ta
II. Thân bài
1. Giới thiệu tác giả: Nguyễn Trãi
2. Hoàn cảnh sáng tác
3. Nội dung văn bản: là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc ta
- Có chủ quyền riêng
- Có lảnh thổ riêng
- Phong tục tập quan riêng
- Nền Văn Hiến lâu đời
- Có lịch sử riêng
=> Dùng dẩn chứng trong văn bản
III. Kết bài
- Khẳng định tinh thần dân tộc, chủ quyền dân tộc
- Xem bản tuyên ngôn độc lập
C: Nhận xét bài làm của học sinh
* Ưu điểm: Đa số học sinh đã nắm được phương pháp làm bài, bài viết có bố cục rõ ràng.
* Khuyết điểm: Một số em còn làm bài qua loa, chua xác định thể loại. Sai lổi chính tả, dùng từ đặt câu
Tiết 131 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 I. Mục tiêu yêu cầu Giúp học sinh: Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về các phép lập luận chứng minh và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt là về cách đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của từng học sinh trong lớp II. Chuẩn bị GV: soạn đáp án – chấm bài HS: sửa bài III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Ổn định lớp Kiểm tra Bài mới A: Đề bài Văn bản Nước Đại Việt Ta là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc. Em hãy viết bài văn giới thiệu tác giả và hòan cảnh sáng tác làm sáng tỏ nhận xét trên - Thể loại: Thuyết minh và chứng minh - Nội dung: “ Nước Đại Việt Ta” là áng văn tràn đầy lòng tự hào - Tư liệu: Dựa vò văn bản “ Nước Đại Việt Ta” tác giả và hoàn cảnh sáng tác B: Dàn ý I. Mở bài - Giới thiệu nền văn học trung đại - Nội dung văn bản nước đại việt ta II. Thân bài Giới thiệu tác giả: Nguyễn Trãi Hoàn cảnh sáng tác Nội dung văn bản: là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc ta - Có chủ quyền riêng - Có lảnh thổ riêng - Phong tục tập quan riêng - Nền Văn Hiến lâu đời - Có lịch sử riêng => Dùng dẩn chứng trong văn bản III. Kết bài - Khẳng định tinh thần dân tộc, chủ quyền dân tộc - Xem bản tuyên ngôn độc lập C: Nhận xét bài làm của học sinh * Ưu điểm: Đa số học sinh đã nắm được phương pháp làm bài, bài viết có bố cục rõ ràng. * Khuyết điểm: Một số em còn làm bài qua loa, chua xác định thể loại. Sai lổi chính tả, dùng từ đặt câu D: Đọc bài làm của học sinh E: Biểu điểm * Mở bài: Đúng dàn ý : 1,5 điểm * Thân bài: Đúng dàn ý: 6,5 điểm * Kết bài : Đúng bài dàn ý: 1,5 điểm - Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, chữ đẹp : 1 điểm F: Phát bài : ghi điểm Củng cố Dặn dò: Xem bài văn bản thông báo
File đính kèm:
- 131.doc