Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 86: Lập luận trong văn nghị luận
Làm văn : LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Củng cố và nâng cao hiểu biết về yêu cầu và cách thức xây dựng lập luận đã học ở THCS : khái niệm về lập luận, cách xác định các luận điểm, tìm kiếm luận cứ và sử dụng các phương pháp lập luận.
- Kĩ năng: Xây dựng được lập luận trong bài văn nghị luận.
- Thi độ : Cĩ ý thức trong việc học tập v luyện tập để nâng cao kĩ năng làm văn.
B. Chuẩn bị bài học :
1.Giáo viên: SGK,SGV và các tài liệu tham khảo khác.
2. Học sinh: Đọc tác phẩm ở nhà,Soạn bài đầy đủ.
C. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Chí khí, tính cách của Từ Hải trong đoạn trích Chí khí anh hùng ?
Tuần Soạn : Tiết Giảng : Làm văn : LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu bài học - Kiến thức: Củng cố và nâng cao hiểu biết về yêu cầu và cách thức xây dựng lập luận đã học ở THCS : khái niệm về lập luận, cách xác định các luận điểm, tìm kiếm luận cứ và sử dụng các phương pháp lập luận. - Kĩ năng: Xây dựng được lập luận trong bài văn nghị luận. - Thái độ : Cĩ ý thức trong việc học tập và luyện tập để nâng cao kĩ năng làm văn. B. Chuẩn bị bài học : 1.Giáo viên: SGK,SGV và các tài liệu tham khảo khác. 2. Học sinh: Đọc tác phẩm ở nhà,Soạn bài đầy đủ. C. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Chí khí, tính cách của Từ Hải trong đoạn trích Chí khí anh hùng ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt * HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm lập luận trong văn nghị luận. - Gọi HS đọc ngữ liệu trong SGK. ? Kết luận của lập luận trên là gì ? - Hs trả lời, GV chốt ý ? Để dẫn tới kết luận trên tác giả đã đưa ra các lí lẽ hoặc dẫn chứng (luận cứ) nào ? ? Từ đó nêu khái niệm lập luận trong văn nghị luận ? - Hs trả lời, GV chốt ý Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa. - Thế nào là luận điểm? - Tìm luận điểm trong bài “chữ ta” của Hữu Thọ. - Giáo viên cho học sinh đọc sách và phát biểu quan niệm về luận cứ, sau đó tìm luận cứ cho các luận điểm trong 2 ngữ liệu ở SGK. - Học sinh cần phát hiện ra: + Các luận cứ trong cả hai luận điểm trong văn bản “chữ ta” đều là những bằng chứng thực tế “mắt thấy tai nghe” của chính người viết đã từng ở Xơ – Un (Hàn Quốc) và Việt Nam. * Giáo viên cho học sinh đọc SGK để nắm khái niệm về phương pháp lập luận rồi thực hiện 2 yêu cầu (a) và (b) trong SGK. * Có thể gợi ý về cách lập luận ở ngữ liệu 1 và ngữ liệu 2. Học sinh: Xác định các phương pháp lập luận thường gặp trong văn nghị luận + VB I: Phương pháp diễm dịch quan hệ nhân quả: bắt đầu câu mang ý khái quát “Người dung thơi ”để đi đến kết luận: “Nay các ơng” ý của câu đầu và câu cuối cĩ quan hệ nhân quả. + VB Chữ ta: quy nạp, so sánh đối lập Từ hai luận điểm của bài viết tác gải đi đến kết luận “Phải chăng đĩ cũng là thái độ tự trọng”suy ngẫm”.So sánh đối lập: Tron khi đĩ thì ở một vài thành phố của ta.Trong khi đĩ ta cĩ khá nhiều tờ báo..đọc. - Hướng dẫn HS luyện tập. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1,2 (SGK/111). GV hướng dẫn HS về nhà làm. I. Khái niệm về lập luận trong văn nghị luận. 1. Tìm hiểu đoạn văn (SGK/ 109) : - Kết luận (mục đích) của lập luận : Nay các ơng ..được: Thuyết phục đối phương từ bỏ ý chí xâm lược. - Luận cứ : Gồm 3 luận cứ lí lẽ (xuất phát từ chân lí) +“Người thôi”. + Được thời có thế + Mất thời không thế 2. Kết luận: Khái niệm lập luận: Ghi nhớ(SGK/ 111, Ghi nhớ – ý 1) II. Cách xây dựng lập luận : 1.Xác định luận điểm : a)Luận điểm(sgk/110) b)Luận điểm trong văn bản “Chữ ta” (SGK /110) - Tiếng nước ngoài (tiếng Anh) đang lấn lướt tiếng Việt trên các bảng hiệu, quảng cáo. - Một số trường hợp, tiếng nước ngoài được đưa vào báo chí một cách không cần thiết, gây thiệt thòi cho người đọc. 2. Tìm luận cứ : a)Khái niệm luận cứ : (SGK/ 110) b) Văn bản mục I : có 3 luận cứ (lí lẽ). c)Văn bản Chữ ta : - Luận điểm 1 : 3 luận cứ (dẫn chứng). + Chữ nước ngồi chủ ...phía trên. +Đi đâu Triều Tiên +Trong khi đĩ.khác. - Luận điểm 2 : 3 luận cứ (dẫn chứng). +Một số tờ báorất đẹp. +nhưng các tờ báo phát hành trong nướcđọc. +Trong khi đĩ ở ta.tin. 3. Lựa chọn phương pháp lập luận. - Khái niệm phương pháp lập luận : (SGK/ 110) - Xác định phương pháp lập luận ở hai ngữ liệu : + Ngữ liệu mục I : diễn dịch, quan hệ nhân-quả. + Ngữ liệu mục II : quy nạp, so sánh đối lập. - Một số phương pháp lập luận thường gặp : tổng-phân-hợp, phản đề, đòn bẩy, giả thiết 4. Ghi nhớ : (SGK/ 111) IV. Luyện tập 1. Bài tập : a. Bài 1 : - Luận điểm : CN nhân đạo trong văn học trung đại rất phong phú, đa dạng. - Luận cứ : + Lí lẽ : Lòng thương người với người. + Dẫn chứng : các tác phẩm cụ thể. - Phương pháp lập luận : diễn dịch. b. Bài 2 : *. Luận điểm Đọc sách , các luận cứ : - Hiểu biết mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội. - Khám phá bản thân, chắp cánh ước mơ. * Luận điểm Môi trường đang bị ô nhiễm, luận cứ : - Đất bị ô nhiễm, xói mòn, bạc màu. - Nước bị nhiễm bẩn. - Không khí bị ô nhiễm. * Lí lẽ : - Văn học dân gian là tác phẩm nghệ thuật ngôn từ. - Văn học dân gian là tác phẩm truyền miệng. - Dẫn chứng : các tác phẩm VHDG. 4. Hướng dẫn HS tự học : a. Bài cũ : - Nắm khái niệm lập luận trong văn nghị luận. - Nắm cách thức xây dựng lập luận. - Hoàn thiện bài tập 3 (SGK/ 111) b. Bài mới : Văn bản văn học : - Nắm những tiêu chí của văn bản văn học - nắm các tầng cấu trúc của văn bản văn học
File đính kèm:
- t 86.doc