Giáo án Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9

Tuần 9 - Bài 8+9

Kết quả cần đạt

 Nắm được các lỗi thường gặp về quan hệ từ để tránh các lỗi đó khi nói hoặc

 việt

 Cảm thụ được vẻ đẹp thiên nhiên mà Lí Bạch miêu tả qua bài

 Xa ngắm thác núiLư

 Bước đầu nhận biết được mối quan hệ gắn bó giữa tình và cảnh trong thơ cổ.

C Củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng nghĩa, các loại từ đồng nghĩa; nâng kĩ cao kĩ năng dùng từ đồng nghĩa đã học ở bậc tiểu học.

• Nắm được cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm.

 

doc24 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
n loại.
- Thay mặt: đại diện.
 HS
Tìm từ có gốc ấn - Âu đồng nghĩavới các từ sau? 
Bài 2
- Máy thu thanh: Ra- đi - ô.
- Sinh tố: vi ta min.
- Xe hơi: ô tô.
- Dương cầm: Pi a nô.
 HS
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân?
Bài 3
- Hòm: rương; Thìa: muỗng; bao diêm: hộp quẹt; cha: tía, ba, bố, thầy; mẹ: má, bầm, u, đẻ; quả dứa: trái thơm.
HS
Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho nhừng từ in đậm?
Bài 4
- Đưa: trao.
- Đưa: tiễn.
- Kêu: phàn nàn.
- Nói: cười (cho).
- Đi: từ trần.
HS
Phân biệt nghĩa của nhóm từ?
Bài 5
*Ăn: Sắc thái bình thường
 Xơi: Sắc thái lịch sự, xã giao.
 Chén: Sắc thái thân mật, thông tục.
*Cho: Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận.
 Biếu: Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc bằng với người nhận.
 Tặng: Người trao vật có ngôi thứ không phân biệt với người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến.
*Yếu đuối: Sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần.
 Yếu ớt: Yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể.
*Xinh: Chỉ người còn trẻ, dáng người nhỏ nhắn ưu nhìn.
 Đẹp: Có ý nghĩa chung hơn mức độ cao hơn xinh.
*Tu: Uống nhiều, liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng cốc hoặc vòi ấm.
 Nhấp: Uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để biết vị.
 Nốc: Uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
HS
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?
Bài 6
a. C1: thành quả; C2: thành tích.
b. C1: ngoan cố; C2: ngoan cường.
c. C1: nghĩa vụ; C2: nhiệm vụ.
d. C1: giữ gìn; C2: bảo vệ.
HS
Câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế cho nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa?
Bài 7
- Câu có thể dùng hai từ thay thế: a1, b1.
- Câu chỉ có thể dùng một trong hai từ:
a2: đối xử.
b2: to lớn.
HS
Đặt câu với các từ sau?
Bài 8
- Hoa là người bình thường.
- Hắn là một kẻ tầm thường.
- Cuối năm, lan đạt kết quả học tập rất tốt.
- Hậu quả của sự dối trá là sẽ chẳng còn ai tin mình nữa.
Bài 9
Thay các từ sau vào chỗ từ in đậm trong các câu theo thứ tự sauT:
a. hưởng thụ
b. che chở
c. dạy
d. trưng bày
?
Chữa các từ dùng sai trong các câu sau?
3) Củng cố (3’)
 - Bài tập củng cố
 1. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân” ?
 A. Nhà văn B. Nhà thơ
 C. Nhà báo D. Nghệ sĩ
 2. Nối từ ở cột A với nét nghĩa phù hợp ở cột B.
 A B
 a) Lạnh 1) Rét và buốt
 b) Lành lạnh 2) Rất lạnh
 c) Rét 3) Hơi lạnh
 d) Giá 4) Trái nghĩa với nóng 
* Đáp án: 1-B ; 2 a-4, b-3, c-2, d-1
Giáo dục kỹ năng sống: 
 - Ra quyết định lựa chọn sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp với tình huống giao tiếp.
 - Trao đổi với bạn về kinh nghiệm sử dụng từ đồng nghĩa. 
 H. Hãy trao đổi với bạn về việc SD từ đồng nghĩa sau khi học xong kiến thức về từ đồng nghĩa ? 
 HS trai đổi và trình bày : 
 + tùy tình huống giao tiếp mà SD TĐN để việc SD đó có hiệu quả
 + Lưu ý khi đặt câu tránh những sai sót đáng tiếc xảy ra..
4) Hướng dẫn học bài ở nhà (1’)
- Nắm chắc nội dungbài học.
- Làm các bài tập còn lại.
 - Chuẩn bị bài giờ sau: Cách lập ý của bài văn biểu cảm
Ngày soạn:19 /10 /2012 Ngày dạy 7A : 27/10/2012 
 7B :23/10 /2012 
 7C : 24/10 /2012 
 Tiết 36 - Tập làm văn: CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu 
 1) Kiến thức: Hs cần nắm được
- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 
 2) Kỹ năng
 Biết sử dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
3) Thái độ
 HS có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào tạo lập văn bản BC
II. Chuẩn bị của Gv và Hs
 1) Thầy: Nghiên cứu nội dung, tham khảo SGV, soạn giáo án.
 2) Trò: Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK t99.
III. Tiến trình bài dạy
 1) Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
 *Giới thiệu bài (1’): Khi tạo lập một văn bản biểu cảm, người tạo lập VB bao giờ cũng phải thực hiện các bước lập ý cho văn bản của mình. Vậy có những cách lập ý nào khi tạo lập VB biểu cảm?
 2) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
I. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. (22’)
HS
Đọc đoạn văn.
1. Ví dụ:
?TB
Đoạn văn được trích từ VB nào? Của ai?
VD1Đoạn văn (SGK t117)
?KH
HS
Trong bài Cây tre Việt Nam , ở những đoạn văn trước đoạn văn này, tác giả đã giới thiệu những đặc điểm nào của cây tre? Trong tời kì nào?
- Tre gắn bó với người VN trong cuộc sống lao động và chiến đấu từ lịch sử 4000 năm dựng nước và giữ nước cho đến hiện tại.
?TB
Trong đoạn văn vừa đọc, tác giả giới thiệu cây tre ở thời nào?
- Hình ảnh cây tre trong tương lai, trong sự nghiệp công nghiệp hoá.
?Giỏi
 HS
Tác giả tưởng tượng trong tương lai cây tre vẫn giữ vai trò như thế nào với con người?
- Cây tre dù ở thời hiện đại đã có nhiều xi măng, sắt thép vẫn luôn có công dụng rất lớn trong đời sống con người VN, tre còn mãi với người dân VN, là tượng trưng cao quí của dân tộc VN.
?
Dự đoán, khẳng định vai trò của cây tre trong tương lai như thế là tác giả thể hiện tình cảm gì của mình đối với tre?
- Cảm xúc yêu mến, quí trọng cây tre.
?
Như vậy ở đoạn văn vừa tìm hiểu, tác giả đã lập ý bằng cách nào?
 Lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với tương lai.
HS
Đọc ĐV.
VD2 Đoạn văn (SGK t118)
?KH
HS
TG kể đến sự vật nào trong đoạn văn?
- Con gà đất, một thứ đồ chơi của trẻ con.
?
Theo dõi từ đầu đến kèn đồng, em thấy tác giả đã bày tỏ cảm xúc gì của mình đối với con gà đất? ở thời điểm nào?
 - Niềm say mê con gà đất từ thời ấu thơ.
?
Niềm say mê đó có ở thời điểm nào? Do đâu mà tác giả vẫn bộc lộ được trong đoạn văn này?
-> Hồi tưởng lại quá khứ.
?
Đoạn tiếp theo là những suy nghĩ nào của tác giả?
 - Hiểu ra sự hấp dẫn của đồ chơi trẻ con là do chính sự mong manh của nó
?
Những suy nghĩ này có được ở thời nào?
 -> Suy nghĩ ở thời hiện tại
?
Cách lập ý ở đoạn văn này có gì khác so với cách lập ý ở đoạn văn ở VD1?
=> Lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.
HS
Đọc đoạn văn.
VD3 
* Đoạn văn1 (SGK t119):
?TB
 HS
Sau lời dặn: Đừng quên cô nhé! Của nhân vật cô giáo, là những suy nghĩ của ai? Về cái gì?
 - Suy nghĩ của người học trò về những kỉ niệm đối với cô giáo.
?KH
 HS
Trong suy nghĩ của mình, người học trò bộc lộ những cảm xúc nào của mình đối với cô?
 - Cảm xúc: Yêu quí, kính trọng cô, hứa hẹn sẽ không bao giờ quên cô
?TB
Suy nghĩ đó có được nói ra trực tiếp không?
 -> Không nói ra trực tiếp mà chỉ nằm trong suy nghĩ, tưởng tượng
HS
Đọc đoạn văn 2.
* Đoạn văn2 (SGK t119):
?TB
Đoạn văn thể hiện tình cảm nào của mình đối với quê hương, đất nước?
 - Tình yêu đất nước, khát vọng thống nhất đất nước
?TB
Tình cảm đó được bộc lộ nhờ đâu?
 -> Liên tưởng và tưởng tượng tình huống.
?TB
Như vậy ở hai đoạn văn trong VD2, người ta đã lập ý bằng cách nào?
 =>Lập ý bằng cách tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước.
HS
Đọc đoạn văn.
VD4 Đoạn văn (SGK t120)
- U tôi: 
?TB
Tác giả nhắc đến những hình ảnh nào ở u mình?
+ Cái bóng: đen đủi.
+ Khuôn mặt trăng trắng.
+ Đôi mắt nhỏ...
+ Tóc: lốm đốm, rụng...
+ Nếp nhăn đuôi mắt...
+ Hàm răng hểnh khuyết...
?TB
Nhờ đâu mà hình bóng, nét mặt u được miêu tả rõ nét như vậy?
 -> Quan sát.
?KH
Khi quan sát và miêu tả mẹ, tác giả có bộc lộ suy ngẫm nào không?
 -> Suy ngẫm: Nhớ những ngày đói khổ, nhận ra mẹ đã già.
?KH
 G
Tác giả còn bộc lộ những cảm xúc gì nữa?
 -> Cảm xúc: Thương mẹ, hối hận vì đã có lúc mình thờ ơ, vô tình với mẹ.
 .
?KH
 G
Trong đoạn vă ở VD4, người ta còn có cách lập ý nào khác với những cách lập ý trên?
 =>Lập ý bằng cách vừa quan sát vừa suy ngẫm, vừa thể hiện cảm xúc
?TB
HS
Qua 4 VD vừa tìm hiểu, em thấy đối tượng biểu cảm ở các đoạn văn là gì?
 - Sự vật (cây tre, đồ chơi...); con người (cô giáo); cảnh vật thiên nhiên, đất nước (Cà Mau, Lũng Cú.., )
?KH
Em có nhận xét gì về tình cảm của các tác giả bộc lộ trong các đoạn văn đó?
 => Tình cảm bộc lộ phải chân thật và sự việc được nêu phải có trong kinh nghiệm.
?KH
HS
GV
Tình cảm chân thực phải xuất phát từ đâu mới có được?
- Từ trái tim yêu thương, tấm lòng nhân hậu.
-> Người đọc tin và đồng cảm.
 - Sự gượng ép, khô khan -> khó tìm được sự đồng cảm của người đọc.
?TB
?KH
 G
?KH
 G
Thế nào là cách lập ý trong văn BC ? 
Có bao nhiêu cách lập ý trong văn BC?
Tình cảm và sự việc trong văn BC ? 
2. Bài học: 
 * Cách lập ý trong văn BC
Là khơi nguồn mạch cảm xúc nảy sinh. 
*Khi lập ýcần đặt đối tượng trong mọi trường hợp để tìm những biểu hiện tình cảm cụ thể.
*Có nhhiều cách lập ý trong văn BC: 
 -Lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với tương lai.
 - hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.
 -tưởngtượng tình huống, hứa hẹn, mong ước.
 - quan sát vừa suy ngẫm, vừa thể hiện cảm xúc
* Tình cảm : chân thật
* Sự việc được nêu phải có trong kinh nghiệm
II. Luyện tập (15’)
?KH
Tập lập ý bài văn biểu cảm đề a?
Đề: Cảm xúc về vườn nhà.
?TB
Thể loại? Đối tượng biểu cảm?
1.Tìm hiểu đề
- Thể loại: biểu cảm.
- Đối tượng biểu cảm: Vườn nhà
- Tình cảm cần thể hiện: yêu thích, gắn bó... 
?KH
Có thể lập ý bằng những cách nào?
Quan sát, suy ngẫm.
Tưởng tượng tình huống...
2. Tìm ý và lập dàn ý
?KH
Cần quan sát, miêu tả, kể những gì về vườn?
- MB: Giới thiệu vườn nhà và tình cảm với vườn.
- TB: 
+ Miêu tả vườn.
+ Những kỉ niệm buồn vui của gia đình gắn bó với vườn.
+ Cuộc sống lao động của cha mẹ gắn với vườn.
+ Vườn qua 4 mùa.
?KH
 G
Cần bộc lộ những tình cảm nào với vườn?
-> Cảm xúc, suy ngẫm về vườn (yêu thích, gắn bó...).
?KH
 G
Có thể tưởng tượng tình huống nào?
+Tình huống: Chẳng may phải bán vườn cho người khác hoặc rơi vào diện giải toả mặt bằng, hoặc nhà chuyển đi nơi khác...
?KH
Có thể kể ra những ước mơ gì?
- KB: Khẳng định cảm xúc về vườn nhà.
3) Củng cố (3’)
 - Gv khái quát lại nội dung chính của bài
 - Hs nhắc lại những ý chính của bài
4) Hướng dẫn học bài ở nhà (1’)
- Nắm chắc nội dungbài học.
- Lập ý cho một trong các đề còn lại.
- Chuẩn bị bài giờ sau: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh

File đính kèm:

  • doctuan 9.doc
Bài giảng liên quan