Giáo án ôn tập Địa 6
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được các kiến thức trọng tâm của môn học
2. Kĩ năng:
- Phân tích tổng hợp kiến thức
- Thu thập thông tin.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong học tập và yên quý môn học
II . Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
tự quay quanh trục: + Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’ trên mặt phăng quỹ đạo. + Hướng tự quay: từ tây sang đông. + Thời gian: hết một vòng là 24h. - Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: + Chuyển động theo quỹ đạo hình elip gần tròn. + Hướng quay: từ tây sang đông. + Thời gian chuyển động hết một vòng: 365 ngày 6h. + Trong quá trình chuyển động luôn giữ nguyên độ nghiêng và hướng nguyên của trục. 2. Các hệ quả của sự vận động Trái Đất. - Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. - Sự lệch hướng của các vật chuyển động. - Các mùa trong năm. - Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. 4. Củng cố: (4’) - Gv hệ thống lại các kiến thức chính đã học 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1’) - Về nhà học bài và nghiên cứu các phần tiếp theo. TIẾT 2. - Ngày soạn:......................... - Ngày giảng: 7A.................. 7B................... ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các kiến thức trọng tâm của môn học 2. Kĩ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức - Thu thập thông tin. 3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập và yên quý môn học II . Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 7A..................7B................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu về địa hình Trái Đất ? Trên Trái Đất có các dạng địa hình nào? Nguyên nhân hình thành các dạng địa hình đó? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: - Gv giải thích thuật ngữ nội lực và ngoại lực để Hs hiểu. ? Tác động của nội lực và ngoại lực ảnh hưởng như thế nào đến bề mặt Trái Đất? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu về lớp vỏ khí ? Thế nào là lớp vỏ khí? - HS trả lời - Gv nhận xét – giải thích: ? Trình bày thành phần của không khí? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: ? Lớp vở khí chia làm mấy tầng? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: - Gv phân tích vai trò của từng tầng. ? Trên Trái Đất có các đai khí áp nào? Nguyên nhân sinh ra gió? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: ? Trình bày quá trình tạo thành mưa? Và sự phân bố lượng mưa trên bề mặt Trái Đất? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: ? Thời tiết và khí hậu là ghì? Khác nhau như thế nào? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu về lớp nước. - GV hệ thống các kiến thức và thuật ngữ. ? Trình bày sông và hệ thống sông? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: ? Trình bày hồ, biển và đại dương thế giới? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: Hoạt động 4. Hướng dẫn HS tìm hiểu về lớp đất và lớp vỏ sinh vật - Gv củng cố những kiến thức cơ bản về lớp đất và lớp vỏ sinh vật III. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất. 1. Địa hình. - Đồi; núi; đồng bằng; cao nguyên. - Nguyên nhân: Do tác động của nội lực và ngoại lực. 2. Lớp vỏ khí. - Thành phần của không khí: khí Nitơ chiếm 78%, Oxi chiếm 21% , các khí khác chiếm 1%. - Lớp vỏ khí gồm có các tầng: + Tầng đối lưu. + Tầng bình lưu + Các tầng cao của khí quyển - Các đai khí áp luôn xem kẽ nhau. - Nguyên nhân sinh ra gió là sự chênh lệch khí áp. - Mưa và sự phân bố lượng mưa. - Thời tiết và khí hậu - Các đai khí hậu trên bề mặt Trái Đất. 3. Lớp nước. - Sông; lưu vực sông; hệ thống sông; lưu lượng - Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ chảy. - Hồ - Sóng biển - Thủy triều - Dòng biển. 4. Lớp đất và lớp vỏ sinh vật - Khái niệm đất và thành phần của đât - Các nhân tố hình thành đất. - Khái niệm lớp vỏ sinh vật và ảnh hưởng đến con người trên Trái Đất 4. Củng cố: (4’) - Gv hệ thống lại các kiến thức chính đã học 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1’) - Về nhà học bài và nghiên cứu các phần tiếp theo. TIẾT 1. - Ngày soạn:......................... - Ngày giảng: 9A.................. 9B................... ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các kiến thức trọng tâm của môn học 2. Kĩ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức - Thu thập thông tin. 3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập và yên quý môn học II . Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 9A..................9B................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu về Việt Nam đất nước con người. - Gv khái quát vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới. ? Chứng minh rằng Việt Nam là một quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực? - HS trả lời - Gv nhận xét và phân tích thêm. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu về vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam. ? Qua kiến thức đã học hãy cho biết vị trí, giới hạn và hình dạng lãnh thổ Việt Nam? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: ? Ý nghĩa của vị trí địa lí về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: ? Trình bày đặc điểm lãnh thổ? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu về quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản Việt Nam. ? Lịch sử phát triển tự nhiên nước ta trải qua mấy giai đoạn ? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: ? Ý nghĩa của từng giai đoạn? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: ? Trình bày quá trình hình thành các mỏ khoáng sản ở nước ta? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: - Gv phân tích thêm về nội dung trên. I. Việt Nam đất nước con người. - Việt Nam là quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Việt Nam gắn liền với lục địa Á-Âu, thuộc khu vực Đông Nam Á. - Việt Nam là một quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực. II. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam. - Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây phần đất liền. - Phạm vi bao gồm cả phần đất liền và phần biển. - Ý nghĩa: - Đặc điểm lãnh thổ: + Kéo dài theo chiều Bắc Nam (1650 km), đường bờ biển dạng hình chữ S (3260 km). Đường biên giới dài 4600 km. + Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đông có nhiều đảo và quần đảo. + Biển Đông có ý nghĩa về an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế. III. Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản Việt Nam - Quá trình hình thành lãnh thổ trai qua các giai đoạn sau: + Giai đoạn tiền Cambiri. + Giai đoạn cố Kiến tạo. + Giai đoạn tân kiến tạo. - Khoáng sản nước ta phong phú đa dạng về chủng loại và hình thanh ở các giai đoạn khác nhau. 4. Củng cố: (4’) - Gv hệ thống lại các kiến thức chính đã học 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1’) - Về nhà học bài và nghiên cứu các phần tiếp theo. TIẾT 2. - Ngày soạn:......................... - Ngày giảng: 9A.................. 9B................... ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các kiến thức trọng tâm của môn học 2. Kĩ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức - Thu thập thông tin. 3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập và yên quý môn học II . Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 9A.................. 9B................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu về đặc điểm địa hình Việt Nam. ? Trình bày đặc điểm địa hình Việt Nam? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: - Gv phân tích thêm về các đặc điểm trên. ? Ý nghĩa của các khu vực địa hình? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu về đặc điểm khí hậu Việt Nam. ? Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: ? Khí hậu ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất như thế nào? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: (dẫn chứng) ? Khí hậu nước ta chia làm mấy mùa? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: - Gv phân tích đặc trưng của từng mùa. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu về đặc điểm thủy văn Việt Nam. ? Trình bày đặc điểm sông ngòi nước ta? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: - Gv phân tích thêm về các đặc điểm trên. ? Sông ngòi ảnh hưởng đến cuộc sống như thế nào? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: (dẫn chứng) Hoạt động 4. Hướng dẫn HS tìm hiểu về đặc điểm đất, sinh vật Việt Nam. ? Trình bày đặc điểm đất Việt Nam? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: ? Nước ta có mấy nhóm đất chính? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: (dẫn chứng) ? Vấn đề sử dụng đất ở nước ta như thế nào? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: (dẫn chứng) ? Đặc điểm sinh vật Việt Nam? - HS trả lời - Gv nhận xét – kết luận: - Gv phân tích rõ các hệ sinh thái và tác dụng của từng loài. (dẫn chứng) I. Địa hình - Địa hình đa dạng, đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ - Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau. - Hướng nghiêng tây bắc – đông nam và vòng cung - Đại hình mang tính chất nhiệt đới giói mùa. II. Khí hậu - Đặc điểm: + Nhiệt đới gió mùa ẩm: số giò nắng, nhiệt độ trung bình năm, hướng gió, lượng mưa và độ ẩm. + Phân hóa đa dạng: theo không gian và theo thời gian (dẫn chứng). + Khí hậu biến động bất thường. - Các mùa khí hậu nước ta: + Mùa đông từ tháng 11 đến thánh 4 năm sau. + Mùa hạ từ tháng 5 đến tháng 10. III. Thủy văn - Đặc điểm: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Hướng chảy: tây bắc – đông nam và hướng vòng cung. + Chế độ nước theo mùa + Lượng phù sa lớn. IV. Đất, sinh vật - Đặc điểm đất Việt Nam: + Đa dạng, phức tạp, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên nước ta. + Nguyên nhân: Sự đa dạng do nhiều nhân tố tạo nên như đá mẹ, địa hình, khí hậu, nước, sinh vật và tác động của con người. - Vấn đề sử dụng còn bất hợp lí. - Đặc điểm sinh vật Việt Nam: Phong phú đa dạng về thành phần loài và hệ sinh thái do các điều kiện sống cần và đủ cho sinh vật khá thuận lợi. 4. Củng cố: (4’) - Gv hệ thống lại các kiến thức chính đã học 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1’) - Về nhà học bài và nghiên cứu các phần tiếp theo.
File đính kèm:
- De cuong on tap dia 6.doc