Giáo án Tin học 8 - Bài 10: Định dạng văn bản (tiếp)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh biết cách định dạng đoạn văn đạt những yêu cầu như căn lề, vị trí lề. dùng các nút lệnh hoặc hộp thoại paragraph.

- Biết tạo Bullet bằng nút lệnh và bằng hộp thoại Bullets and Numbering.

2. Kỹ năng

- Thực hành thành thạo các thao tác đã học.

3. Thái độ:

- Tập trung, nghiêm túc, ý thức cao trong giờ học.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Tài liệu, giáo án, tranh ảnh minh họa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bút, thước.

III. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra 15’

- Có đề kèm theo.

2. Bài mới

 

docx3 trang | Chia sẻ: hungdung16 | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 8 - Bài 10: Định dạng văn bản (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết PPCT: 45 - 46
Tuần: 24
Ngày dạy: 19/02/2014
Lớp: 8A1, 8A2
 BÀI 10: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết cách định dạng đoạn văn đạt những yêu cầu như căn lề, vị trí lề... dùng các nút lệnh hoặc hộp thoại paragraph.
- Biết tạo Bullet bằng nút lệnh và bằng hộp thoại Bullets and Numbering.
2. Kỹ năng 
- Thực hành thành thạo các thao tác đã học.
3. Thái độ: 
- Tập trung, nghiêm túc, ý thức cao trong giờ học. 
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: Tài liệu, giáo án, tranh ảnh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bút, thước.
III. Tiến trình dạy học
Kiểm tra 15’
- Có đề kèm theo.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Tiết 1
HĐ 1: Hướng dẫn khái niệm về định dạng đoạn văn bản (5’)
- GV: Giới thiệu văn bản mẫu, cho học sinh quan sát hai mẫu văn bản: một chưa định dạng và một chưa định dạng qua máy chiếu.
- GV: Qua đó yêu cầu học sinh nhận xét về hình dạng của hai văn bản trên? 
- HS: quan sát – nhận xét 
- GV: Giới thiệu định dạng đoạn văn bản. Định dạng đoạn văn bản là thay đổi các tính chất của đoạn văn bản như thay đổi kiểu căn lề, khoảng cách giữa các đoạn văn bản.
- GV: Khác với định dạng kí tự, định dạng đoạn văn tác động đến toàn bộ đoạn văn bản mà con trỏ soạn thỏ đang ở đó.
- HS: lắng nghe – ghi chép 
HĐ 2: Tìm hiểu sử dụng nút lệnh định dạng đoạn văn bản (10’)
- GV: Định dạng đoạn văn bản cũng như định dạng kí tự, cũng nhiều cách, vậy em nào nhắc lại cho thầy biết cách để thực hiện thao tác định dạng kí tự?
- HS: phát biểu – bổ sung
- GV: Giới thiệu cách sử dụng nút lệnh định dạng
- HS: quan sát – lắng nghe – ghi chép 
- GV: Thao tác mẫu các kiểu định dạng
- HS: quan sát – thao tác lại 
HĐ 3: Định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph (15’)
- GV: Ngoài cách định dạng đoạn văn bản các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng, ta còn có thể định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph.
" Giới thiệu thao tác định dạng bằng hộp thoại
- HS: quan sát – lắng nghe – ghi chép 
- GV: Thao tác mẫu các kiểu định dạng
- HS: quan sát – thao tác lại 
I. Định dạng đoạn văn bản (Paragarph)
1. Khái niệm
- Là thay đổi các tính chất của đoạn văn bản như sau:
+ Kiểu căn lề.
+ Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với toàn trang.
+ Khoảng cách lề của dòng đầu tiên.
+ Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới.
+ Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
2. Định dạng bằng nút lệnh 
- B1: Đặt con trỏ soạn thảo vào đoạn văn cần định dạng.
- B2: Chọn các kiểu định dạng như sau:
* Căn lề: Nháy các nút sau
+ : Căn lề trái
+: Căn giữa
+: Căn lề phải
+: Căn thẳng hai lề (canh đều)
* Thay đổi lề cả đoạn văn: 
+Decrease Indent: Giảm mức thụt lề trái của cả đoạn.
+Increase Indent: Tăng mức thụt lề trái của cả đoạn.
* Tạo khoảng cách giữa các dòng
+ Line Spacing 
3. Định dạng bằng hộp thoại Paragraph 
- B1: Đặt con trỏ soạn thảo vào đoạn văn cần định dạng.
- B2: Nháy chuột chọn Format " Paragraph...
* Mục Alignment: Chọn kiểu căn lề
* Mục Indentation: Định dạng độ rộng các lề: lề left, lề right.
* Mục Spacing: Định dạng khoảng cách các đoạn:
- Ô Before: Chọn khoảng cách so với đoạn văn trước.
- Ô After: Chọn khoảng cách so với đoạn văn sau.
- Ô Line spacing: Chọn khoảng cách giữa các dòng trong một đoạn.
Tiết 2 
HĐ 4: Hướng dẫn đánh số thứ tự, tạo bullet bằng nút lệnh (15’)
- GV: Treo một văn bản mẫu có định dạng tạo số thứ tự, cho học sinh quan sát.
- GV: Qua đó yêu cầu học sinh nhận xét ưu điểm về việc tạo số thứ tự, tạo bullet.
- HS: quan sát – nhận xét 
- GV: Giới thiệu cách tạo số thứ tự và bullet bằng nút lệnh trên thanh Formatting.
- HS: lắng nghe – ghi chép.
HĐ 5: Hướng dẫn đánh số thứ tự, tạo bullet bằng hộp thoại Bullet and Numbering (20’)
- GV: Giới thiệu cách tạo số thứ tự và bullet bằng hộp thoại Bullet and Numbering
- HS: lắng nghe – ghi chép 
- GV: thao tác mẫu các cách vừa giới thiệu
- HS: quan sát – thực hiện lại thao tác
II. Đánh số thứ tự và tạo kí hiệu cho đầu đoạn
1. Định dạng bằng nút lệnh
- B1: Chọn khối văn bản cần định dạng
- B2: Chọn nút lệnh 
+ Bullet: để tạo ký hiệu 
+ Numbering: để tạo số thứ tự.
2. Định dạng bằng hộp thoại Bullet and Numbering
- B1: Chọn khối văn bản cần định dạng
- B2: Chọn Format " Bullet and Numbering
+ Thẻ Bullet: để tạo ký hiệu
+ Thẻ Numbered: để tạo số thứ tự.
- B3: Chọn OK
2. Củng cố: (8’)
- Cho biết tác dụng lần lượt của các nút lệnh là gì?
- Nêu cách mở hộp thoại Paragraph?
- Nêu cách để tạo số thứ tự và tạo bullet cho đầu đoạn.
3. Dặn dò: (2’)
- Các em về nhà học lại kiến thức hôm nay, tìm hiểu trước các nội dung còn lại của bài như định dạng kẻ khung, chia cột văn bản, tạo Dropcap.
IV. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docxt 45 46.docx