Giáo án Tin học 8 - Bài 5: Lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

 - Hs hiểu được khái niệm lệnh nội trú và ngoại trú.

 - Hs hiểu được các cú pháp của các lệnh nội trú, ngoại trú

 2. Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng nhớ, phân tích cú pháp lệnh

3. Thái độ

- Học tập tự giác, thấy được ý nghĩa của việc học tin học.

II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: giáo án, tranh minh họa,.

- Học sinh: kiến thức bi cũ , sách giáo khoa, tập.

III. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Để đổi tên thư mục TOAN thành thư mục TIN ta viết câu lệnh như thế nào?

- Trong thư mục TIN có tập tin BAITAP.DOC muốn xóa thư mục TIN ta viết lệnh như thế nào?

2. Bài mới:

 

docx3 trang | Chia sẻ: hungdung16 | Lượt xem: 3453 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 8 - Bài 5: Lệnh nội trú và lệnh ngoại trú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết PPCT: 17 - 18
Tuần: 09
Ngày dạy: 16/10/2013
Lớp: 8A1, 8A2
BÀI 5: LỆNH NỘI TRÚ VÀ LỆNH NGOẠI TRÚ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 - Hs hiểu được khái niệm lệnh nội trú và ngoại trú.
 - Hs hiểu được các cú pháp của các lệnh nội trú, ngoại trú
 2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng nhớ, phân tích cú pháp lệnh
3. Thái độ
- Học tập tự giác, thấy được ý nghĩa của việc học tin học.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: giáo án, tranh minh họa,...
- Học sinh: kiến thức bi cũ , sách giáo khoa, tập.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Để đổi tên thư mục TOAN thành thư mục TIN ta viết câu lệnh như thế nào?
- Trong thư mục TIN có tập tin BAITAP.DOC muốn xóa thư mục TIN ta viết lệnh như thế nào?
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Tiết 1
HĐ 1: Giới thiệu khái niệm lệnh nội trú (5’)
- GV: Giới thiệu khái niệm lệnh nội trú cho hs
- HS: Lắng nghe – ghi chép
HĐ 2: Giới thiệu cú pháp của các lệnh nội trú (35’)
a) Lệnh CD
- GV: Treo hình giới thiệu lệnh nội trú CD, phân tích cú pháp lệnh CD cho hs.
- HS: Quan sát – lắng nghe
- GV: Yêu cầu hs cho VD
- HS: Cho ví vụ
- GV: Nhận xét – chốt lại
- HS: Lắng nghe – ghi chép 
b) Lệnh DIR
- GV: Treo hình giới thiệu lệnh nội trú DIR, phân tích cú pháp lệnh DIR cho hs.
- HS: Quan sát – lắng nghe
- GV: Yêu cầu hs cho VD
- HS: Cho ví vụ
- GV: Nhận xét – chốt lại
- HS: Lắng nghe – ghi chép
c) Lệnh COPY
- GV: Treo hình giới thiệu lệnh nội trú COPY, phân tích cú pháp lệnh COPY cho hs.
- HS: Quan sát – lắng nghe
- GV: Yêu cầu hs cho VD
- HS: 2 - 3 hs cho ví vụ
- GV: Nhận xét – chốt lại
- HS: Lắng nghe – ghi chép
I. Lệnh nội trú
1.Khái niệm
- Lệnh nội trú là những lệnh lưu thường trực trong bộ nhớ trong của máy tính và luôn sẵn sàng thực hiện lệnh khi ta gọi đến.
2. Các lệnh nội trú
a) Lệnh CD
- Công dụng: Dùng để chuyển đổi thư mục hiện hành (chuyển đến thư mục khác).
Cú pháp:
CD [ổ đĩa, đường dẫn]\
- VD: Đang ở thư mục gốc, muốn chuyển đến thư mục THO 
 CD C:\VANHOC\THO
=> VANHOC\THO>_
- Lệnh chuyển nhanh về thư mục gốc: CD\
- Lệnh chuyển về thư mục cao hơn 1 bậc: CD.. 
b) Lệnh DIR
- Công dụng : Dùng để xem nội dung thư mục (tên các thư mục con và tập tin cùng các thông tin khác như ngày, giờ tạo lập, 
- Cú pháp : 
 DIR [ổ đĩa,đường dẫn]\[/p][/w] 
+ /P (Page): Dùng để xem từng trang màn hình. 
+ /W (Width): Chỉ hiển thị tên thư mục, tên tập tin và phần mở rộng.
- VD: Xem nội dung thư mục gốc (hiện hành) .
 dir C:\
- VD: Xem nội dung 1 thư mục VANHOC (hiển thị tên thư mục, tên tập tin)
 dir C:\VANHOC/W 
- VD: Xem nội dung thư mục dos theo từng trang mn hình
 dir C:\dos/P 
c) Lệnh COPY
- Công dụng : Dùng để sao chép 1 hoặc nhiều tập tin từ thư mục này đến thư mục khác, từ đĩa này đến đĩa khác
* Cú pháp sao chép tập tin:
COPY [ổ đĩa, đường dẫn cần sao chép đi]\ [ổ đĩa, đường dẫn cần sao chép đến]
- VD: Sao chép tập tin thoca.txt trong thư mục THO sang thư mục KICH.
 COPY C:\VANHOC\THO\thoca.txt D:\VANHOC\KICH
Tiết 2
HĐ 1: Giới thiệu khái niệm lệnh ngoại trú (5’)
- GV: Giới thiệu khái niệm lệnh nội trú cho hs
- HS: Lắng nghe – ghi chép
- HĐ 2: Giới thiệu cú pháp của các lệnh ngoại trú (35’)
a) Lệnh MOVE:
- GV: Treo hình giới thiệu lệnh ngoại trú MOVE, phân tích cú pháp lệnh MOVE cho hs.
- HS: quan sát – lắng nghe
- GV: yêu cầu hs cho VD
- HS: cho ví vụ
- GV: nhận xét – chốt lại
- HS: lắng nghe – ghi chép 
b) Lệnh XCOPY: 
- GV: Treo hình giới thiệu lệnh nội trú XCOPY, phân tích cú pháp lệnh XCOPY cho hs.
- HS: quan sát – lắng nghe
- GV: yêu cầu hs cho VD
- HS: cho ví vụ
- GV: nhận xét – chốt lại
- HS: lắng nghe – ghi chép 
c) Lệnh DISKCOPY: 
- GV: Treo hình giới thiệu lệnh nội trú DISKCOPY, phân tích cú pháp lệnh DISKCOPY cho hs.
- HS: quan sát – lắng nghe
- GV: yêu cầu hs cho VD
- HS: cho ví vụ
- GV: nhận xét – chốt lại
- HS: lắng nghe – ghi chép 
d) Lệnh FORMAT: 
- GV: Treo hình giới thiệu lệnh nội trú FORMAT, phân tích cú pháp lệnh FORMAT cho hs.
- HS: quan sát – lắng nghe
- GV: yêu cầu hs cho VD
- HS: cho ví vụ
- GV: nhận xét – chốt lại
- HS: lắng nghe – ghi chép 
II. Lệnh ngoại trú
1. Khái niệm
- Lệnh ngoại trú là những lệnh nằm trong bộ nhớ ngoài, ít được sử dụng và được lưu trữ dưới dạng các tập tin có phần mở rộng kiểu là: .com hoặc .exe.
2. Lệnh ngoại trú
a) Lệnh MOVE
- Công dụng: Dùng để di chuyển tệp tin, di chuyển thư mục
- Cú pháp di chuyển tệp tin, thư mục 
MOVE \ 
- VD: bạn cần di chuyển thư mục Tinhoc trong ổ đĩa C sang thư mục Nganhhoc trong ổ đĩa C, cách thực hiện như sau: 
 Move C:\Tinhoc C:\Nganhhoc 
- VD: Bạn cần đổi tên thư mục Thuchanh trong ổ đĩa C thành Baitap, cách thực hiện như sau: 
 Move C:\Thuchanh C:\Baitap 
- Ghi chú: Bạn có thể sử dụng ký tự đại diện “ * “ và ‘ ? ’ để di chuyển nhiều tập tin cùng lúc.
b) Lệnh XCOPY: 
- Công dụng: Dùng để sao chép thư mục. 
- Cú pháp: 
XCOPY \ \/e/s
- Trong đó: 
 /E: Sao chép cả thư mục rỗng. 
 /S: Sao chép thư ở cấp thấp hơn nó 
- VD: cần sao chép thư mục TIN trong ổ đĩa C:\ vào thư mục ANH trong ổ đĩa D:\ thì ta viết lệnh như sau:
 XCOPY C:\TIN D:\ANH
c) Lệnh DISKCOPY: 
- Công dụng: Dùng để sao chép từ đĩa mềm này sang đĩa mềm khác. 
- Cú pháp:
 DISKCOPY [ổ đĩa nguồn:] [ổ đĩa đích: ] 
* Lưu ý: Trường hợp máy chỉ có một đĩa mềm , bạn thực hiện như sau: 
 DISKCOPY A: A: 
+ Máy sẽ đưa thông báo “Đưa đĩa nguồn vào” (Insert DISKETTE in drive A) và “ấn phím bất kỳ để tiếp tục ” ( Press any key to continue...) ... và “Đang đọc đĩa nguồn ” (Reading from source diskette). Sau đó, máy yêu cầu đưa đĩa đích vào ổ đĩa A (Insert 
TARGET diskette in drive A) và “ấn phím bất kỳ để tiiếp tục” (Press any key to continue...)
d) Lệnh FORMAT: 
- Công dụng: Dùng để dịnh dạng đĩa từ. 
- Cú pháp: 
 FORMAT [ /s/u/q] 
+ /S: Tạo đĩa hệ thống. (Định dạng đĩa có chép ba tập tin IO.SYS, MSDOS.SYS, COMMAND.COM để làm đĩa khởi động).
+ /u: format mà sau đó không thể sử dụng lệnh UNFORMAT để lấy lại dữ liệu.
+ /q: định dạng nhanh
- Ghi chú: Đĩa mới thì phải Format trước khi sử dụng. Đĩa sau khi Format, tất cả thông tin sẽ bị mất.
3. Củng cố (4’)
- Hệ thống lại một số kiến thức chính của bài học.
- Lệnh COPY có các công dụng nào?Mỗi công dụng ứng với cú pháp nào? 
- Khi viết câu lệnh cần lưu ý điều gì?
- Lệnh MOVE có các công dụng gì?
- Trong thư mục TIN có thư mục WORD muốn sao chép cả thư mục WORD ta viết cú pháp lệnh như thế nào?
- Khi viết câu lệnh cần lưu ý điều gì?
4. Dặn dò (1’)
- Học lại kiến thức hôm nay
- Các em về nhà tìm hiểu thêm về lệnh ngoại trú.
IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxt 17 18.docx