Giáo án Toán 4: Luyện tập về trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

 Tiết 1+2+3+4: TOÁN

LUYỆN TẬP VỀ TRUNG BÌNH CỘNG, TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức đã học về trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán điển hình cho HS.

3. Thái độ: Giúp HS tư duy và có khả năng phát triển năng khiếu toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tài liệu tham khảo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

 

doc3 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 4: Luyện tập về trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Sáng chủ nhật ngày 8 tháng 01 năm 2012
 Tiết 1+2+3+4: TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TRUNG BÌNH CỘNG, TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ. 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức đã học về trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán điển hình cho HS.
3. Thái độ: Giúp HS tư duy và có khả năng phát triển năng khiếu toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tài liệu tham khảo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
5’
1’
132’
3’
I. KTBC:
Nêu công thức về cách tính tổng và hiệu của hai số.
- Nhận xét chốt lại.
+ C¸ch 1: Sè bÐ = ( Tæng – HiÖu ) : 2
 Sè lín = Sè bÐ + HiÖu 
 HoÆc = ( tæng – sè bÐ )
+ C¸ch 2 : Sè lín = ( Tæng + HiÖu ) : 2
 Sè bÐ = Sè lín – HiÖu
 ( tæng – sè lín )
II. BÀI MỚI.
1. GTB: ôn tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
2. HD HS làm bài tập.
Bài 1. Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số, biết trung bình cộng các chữ số của số đó là 2 và thương giữa các chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của các số đó là 4.
Bài 2. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 3 vào bên trái số đó thì được số mới gấp 13 lần số ban đầu
- HD học sinh làm bài, chữa bài
Bài 3.
Hai thùng có tất cả 156 lít dầu. Nếu rót 8 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thi thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là 12 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?
- Phân tích hướng dẫn học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4. Mẹ hơn con 32 tuổi .Biết rằng 5 năm về trước tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 40 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay .
- Phân tích hướng dẫn học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 5. Biết rằng 5 năm về trước, tuổi của mẹ và con cộng lại bằng 34 tuổi và mẹ hơn con 24 tuổi. Tính tuổi của con hiện nay.
- Phân tích hướng dẫn học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn về làm bài.
HS nhắc lại. 
Bài giải
Tổng các chữ số của số đó là:
2 x 3 = 6
Để số có 3 chữ số là nhỏ nhất thì hàng trăm là 1. số đó nhỏ nhất khi chữ số hàng trăm, hàng chục là nhỏ nhất có thể có được nên chữ số hàng đơn vị phải gấp 4 lần chữ số hàng trăm. vậy số đó là: 114
- HS đọc yêu cầu.
- Phân tích bài toán và làm bài vào vở
Gọi số cần tìm là ab. 
Nếu viết thêm một chữ số 3 vào bên trái, ta được số 3ab 
Theo đề bài ta có:
ab x 13 = 3ab 
ab x 13 = 300 + ab 
ab x 13 – ab = 300 
ab x (13 – 1) = 300 
ab x 12 = 300 
ab = 300 : 12
ab = 25 
Thử lại: 25 x 13 = 325 ( 0,25 điểm
- HS đọc bài toán, phân tích bài toán.
- HS làm bài vào vở.
 Bài giải
Khi rót 8 l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì tổng số dầu ở hai thùng không đổi. Vậy thùng thứ nhất khi đó là:
( 156 -12) : 2 = 72 (l)
Lúc đầu thùng thứ nhất có số dầu là:
72 + 8 = 80 (l)
Lúc đầu thùng thứ hai có số dầu là:
156 – 80 = 76 (l)
Đáp số: 76 l dầu và 80 l dầu.
- HS đọc bài toán, phân tích bài toán.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Tuổi mẹ cách 5 năm về trước :
(40+32) : 2 =36 ( tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là :
36 + 5 = 41 ( Tuổi)
Tuổi con hiện nay là :
41-32 = 9 (tuổi)
 Đáp số: mẹ : 41 Tuổi
 con : 9 Tuổi
- HS đọc bài toán, phân tích bài toán.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải:
	5 năm về trước, tuổi của con là: 
	(34 - 24) : 2 = 5 (tuổi) 
	Tuổi của con hiện nay là: 
	5 + 5 = 10 (tuổi) 
Đáp số: 10 tuổi

File đính kèm:

  • docHS GIOI LOP 4 11..doc
Bài giảng liên quan