Giáo Án Toán 6 - kỳ I - Nguyễn Phước Hiếu - Trường THCS Thạnh Hòa
I. Mục Tiêu:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp, nhận biết được một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu và .
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Bảng phụ (6)
- HS:
III. Tiến Trình Dạy Học:
90 - a + 90 + 7 – a = 7 - 2a VD: (-90)- (a -90) + (7-a) = -90 - a + 90 + 7 - a = 7 - 2a - Làm ví dụ Hoạt động 3 (6 ph) 2) Ôn tập tính chất phép cộng trong Z 2) Ôn tập tính chất phép cộng trong Z: GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát - HS: Phép cộng trong Z có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đõi a) Tính chất giao hoán: a + b = b + a b) Tính chất kết hợp: a) Tính chất giao hoán: a + b = b + a b) Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) c) Cộng với số 0 a+0=0+a=a d) Cộng với số đõi a + (-a) = 0 - Nêu các công thức tổng quát (a + b) + c = a + (b + c) c) Cộng với số 0 a+0=0+a=a d) Cộng với số đõi a + (-a) = 0 So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì? - HS: So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất cộng với số đõi Hoạt động 4 (12 ph) 3) Luyện tập Bài 1: Thực hiện phép tính a) (52 + 12) - 9. 3 b) 80 - (4. 52 - 3. 23) c) [(-18)+(-7)]-15 d) (-219) - (- 229) + 12. 5 - GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? - HS: nêu thư từ thực hiện các phép tình trường hợp có ngoặc, không ngoặc · Cho học sinh làm bài: (Nhóm) - Tính tổng tất cả các số nguyên thoả mãn: - 4 < x < 5 - Học sinh làm theo nhóm. - Một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét · Kiểm tra thêm vài nhóm. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5 ph) · Ôn tập các qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc lấy giá trị tuyệt đối 1 số nguyên, qui tắc dấu ngoặc. - Bài tập số 104/l5, 57/60, 86/64, 162, 163/75 (SBT). - Làm câu hỏi ôn tập vào vỡ: 1- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. Các tính chất chia hết của một tổng. 2-Thế nào là số nguyên tố, họp số? Ví dụ 3- Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ 4-Nêu cách tìm UCLN của hai hay nhiều số? Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số? Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 18 TIẾT 57: ÔN HỌC KỲ I (Tiết 3) Mục Tiêu: Ôn tập cho học sinh các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN Rèn luyện kỷ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, 3, 5, 9. rèn luyện kỷ năng tìm ƯCLN, BCNN Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. Chuẩn Bị: GV: HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) HS 1: Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Làm bài 29/58 (SBT) Học sinh 1 · HS 2: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu - Làm bài 57a/60 (SBT) Học sinh 2 Hoạt động 2 (20 ph) 1) Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số 1) Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số: · Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2511; 48309; 3825 Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2511; 48309; 3825 Hỏi trong các số đã cho: a) Số nào chia hết cho 2 b) Số nào chia hết cho 3 c) Số nào chia hết cho 9 d) Số nào chia hết cho 5 - Cho HS hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút rồi gọi một nhóm lên bảng trình bày câu a, b, c, d. Trong các số đã cho: Số chia hết cho 2 là: 160; 534 Số chia hết cho 3 là: 534; 2511; 48309; 3825 Số chia hết cho 9 là: 2511; 3825 e) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 f) Số nào vừa chia hết cho 2. vừa chia hết cho 3 g) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 3 - Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 - Gởi tiếp nhóm thứ 2 lên bảng trình bày câu e, f, g - HS trong lớp nhận xét và bổ sung Số chia hết cho 5 là: 160; 3825 Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 160 Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 là: 534 Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3 là: (không có) · Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để a) 1 * 5 * Chia hết cho cả 5 và 9 b) * 46 * chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 - HS làm rồi gọi hai em lên bảng trình bày. a) 1 * 5 * Chia hết cho cả 5 và 9 b) * 46 * chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 a) số chia hết cho cả 5 và 9 là: 1350; 1755 b) Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 8460 · Bài 3: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích - HS làm bài 3 Bài 3: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích a) a =717 b) b = 6 . 5 + 9 . 31 c) c = 3 . 8 . 5 – 9 . 13 a) a =717 là hợp số vì 717 : 3 b) b = 3 (10 + 93) là hợp số vì 3(10 + 93) : 3 c) c = 3 (40 - 39) = 3 là số nguyên tố a) a =717 b) b = 6 . 5 + 9 . 31 c) c = 3 . 8 . 5 – 9 . 13 a) a = 717 là hợp số vì 717 M 3 b) b = 3 (10 + 93) là hợp số vì 3(10 + 93) M 3 c) c = 3 (40 - 39) = 3 là số nguyên tố · GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Hoạt động 3 (15 ph) 2) Ôn tập về ước chung, bội chung, UCLN, BCNN 2) Ôân tập về ước chung, bội chung, UCLN, BCNN Bài 4: Cho 2 số: 90 và 252 Bài 4: Cho 2 số: 90 và 252 - Hãy cho biết BCNN (90; 252) gấp bao nhiêu lần UCLN của hai số đó - Hãy cho biết BCNN (90; 252) gấp bao nhiêu lần UCLN của hai số đó - Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252 - Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252 - Hãy cho biết ba bội chung của 90 và 252 - Hãy cho biết ba bội chung của 90 và 252 GV hỏi: Muốn biết BCNN gấp bao nhiêu lần UCLN (90, 252) trước tiên ta phải làm gì? - HS: Ta phải tìm BCNN và UCLN của 90 và 252 UCLN (90;252) = 2.32 = 18 BCNN (90; 252) = 22. 32. 5. 7 = 1260 BCNN (90; 252) gấp 70 lần UCLN (90; 252) - GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc UCLN, BCLN của hai hay nhiều số. UCLN(90; 252) = 2.32 = 18 BCNN (90; 252) = 22. 32. 5. 7 = 1260 BCNN(90,252) gấp 70 lần UCLN(90; 252) - GV gọi hai HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố - Xác định UCLN, BCNN của 90 và 252. - Vậy BCNN (90, 252) gấp bao nhiêu lần UCLN của 2 số đó? - Tìm tất cả các ước chung của 90 và 252 - Chỉ ra ba bội chung của 90 và 252 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) · Học lại các kiến thức vừa ôn. - Làm các bài từ: 209 đến 213/27 (SBT) Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 18 TIẾT 58: ÔN HỌC KỲ I (Tiết 4) Mục Tiêu: Ôn tập một số dạng toán tìm x, toán đố về ước chung, bội chung, chuyển động, tập hợp. Rèn luyện kỷ năng tìm x dựa vào tương quan trong các phép tính, kỷ năng phân tích đề và trình bày lời giải. Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế. Chuẩn Bị: GV: bảng phụ bài 224/29 (SBT) HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) · HS 1: Chữa bài tập tìm x a) 3(x+8) = 18 b) (x+13) :5 = 2 c) 2 x + (-5) = 7 - Học sinh 1 · HS2: Sửa bài tập 211/27 (SBT) - Học sinh 2 Hoạt động 2: luyện tập (35ph) · Dạng 1: Toán đố về ước chung, bội chung Bài 213/27 (SBT) - Gọi 1 HS đọc đề bài, GV tóm tắt đề lên bảng - HS đọc đề toán và tóm tắt đề · GV hỏi: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm gì? - HS: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm số quyển vỡ, số bút, số tập giấy đã chia. - Số vỡ đã chia là: 133 -13 = 120 - Số bút đã chia là 80 - 8 = 72 - Số tập giấy đã chia: 170 - 2 = 168 · GV: để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào? - HS: Số phần thưởng phải là ước chung của 120, 72 và 168 · GV: Trong số vỡ, bút, tập giấy thừa, thừa nhiều nhất là 13 quyển vỡ, vậy số phần thưởng cần thêm điều kiện gì? - HS: số phần thưởng phải lớn hơn 13 - Gọi ba em lên bảng phân tích ba số: 120,72 và 168 ra thừa số nguyên tố. - Ba HS lên phân tích ra TSNT Xác định UCLN(120; 72; 168) = 24 Từ đó tìm ra số phần thưởng. UCLN(120; 72; 168) = 24 24 là ước chung > 13 Vậy số phần thưởng là 24 phần thưởng Bài 216 / 28 (SBT) · GV gọi HS đọc đề toán và tóm tắt đề -HS tóm tắt đề · GV gợi ý: Nếu ta gọi số HS khỏi 6 là a (HS) thì a phải có những điều kiện gì? - Số HS khối 6: 200 ® 400 HS - Xếp hạng 12, 15, 18 đều thừa 5 HS Tính số HS khối 6? - HS: 200 £ a £ 400 và a – 5 phải là bội chung của 12; 15; 18 Þ 195 £ a - 5 £ 395 - Sau đó yêu cầu HS tự giải - Sau đó mời một HS lên bảng giải Dạng 2: Toán về chuyển động Bài 218/28 SBT · GV cho HS hoạt động nhóm để giải bài này - Các nhóm HS trao đổi làm bài. Sau 4 phút gọi 1 nhóm lên trình bày - Hai người khởi hành 7 giờ, gặp nhau 9 giờ Tính V1 ? V2 ? · GV: Bài toán này thuộc dạng chuyển động nên có các đại lượng v, t, s. Cần lưu ý đơn vị phải phù hợp với đại lượng. Bài giải: Thời gian 2 người đi 9 – 7 = 2 (giờ) Tổng vận tốc của 2 người: 110 : 2 = 55 (km/h) Vận tốc của người thứ nhất (55 + 5) : 2 = 30 (km/h) Vận tốc của người thứ hai 55 - 30 = 25 (km/h) - HS nhận xét, kiểm tra bài của vài nhóm nữa Dạng 3: Toán về tập hợp. Bài 224/29 (SBT) - GV đưa bảng phụ đề bài - HS đọc đề bài đến câu a - GV hướng dẫn HS câu a) dùng sơ đồ vòng tròn để minh họa b) Trong các tập hợp T, V, K, A tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp khác? c) M là tập hợp các HS 6A thích cả hai môn Văn và Toán d) Tính số HS cả lớp 6A Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph) · Ôn tập các kiến thức và các dạng bài tập đã ôn. - Làm lại các bài tập đã làm.
File đính kèm:
- GiaoAn6HK1.doc