Giáo án Toán 8 Tuần 20-26 - Ngô Văn Hùng
a. Về kiến thức: - Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây chưa đưa vào khái niệm tập xác định của ptrình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải ptrình sau này
b. Về kĩ năng: - Hs hiểu khái niệm giải ptrình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
c. Về thái độ : GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới.
34/25 Goïi maãu soá laø x (x nguyeân, x ≠ 0) Thì töû soá laø x - 3 Phaân soá ñaõ cho laø Neáu taêng caû töû vaø maãu theâm 2 ñôn vò thì phaân soá môùi laø: 2(x - 1) = x + 2 x = 4 (thoaû maõn ñk) Vaäy phaân soá ñaõ cho laø HOẠT ĐỘNG 2 – bt 35 SGK ( 15p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Bài 35/25 (Sgk) ? Nếu gọi số hs lớp 8A là x thì x cần điều kiện gì? ? HK I là bao hs giỏi? ? HK I là bao hs giỏi? ? Lập pt bài toán? ? Giải pt? gọi số hs lớp 8A là x (x nguyên dương ) x/8 hs x/8 + 3 x/8 + 3 = 20%x x = 40 Baøi 35/25 goïi số hs lớp 8A là x (x nguyeân dương ) x/8 hs x/8 + 3 x/8 + 3 = 20%x x = 40 c) Củng cố - luyện tập (03p) - hd và gọi hs lên bảng làm BT 36 SGK. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 02 p) - Xem lại bài + làm bài 36SGK/26 - Chọn ẩn c là tuổi thọ của Đi-ô-phăng (x e z+) e) Bổ sung: TIẾT 53 – TUẦN 26 NGÀY SOẠN :24/2/2014 NGÀY DẠY :25/2/2014 Bài 7: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) 1) Mục tiêu: - HS biết cách phân tích các yếu tố trong đề bài để biểu diễn các đại lượng chưa biết thông qua ẩn và các đại lượng đẫ biết - Rèn kỹ năng lập phương trình, kỹ năng trình bày lời giải. Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số - Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể: chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình - Giáo dục ý thức chủ động tích cực, phấn đấu trong học tập 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tập - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập gk, sách bài tập - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : - Làm BT 48/11 (Sbt): bảng phụ - GV nhận xét. Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x (gói, x nguyên dương, x < 60) thì số kẹo lấy ra từ thùng thứ 2 là 3x (gói) Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là 60 - x Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là: 80 - 3x Ta có pt: 60 - x = 2(80 - 3x) 60 - x = 160 - 6x 5x = 100 x = 20 (thoản mãn đk) Vậy số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 1 : VÍ DỤ.(16p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GHI BẢNG -gv đưa VD (bảng phụ) ? Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? (công thức liên hệ)? ? Trong bài toán này có những đối tương nào tham gia chuyển động? Cùng chiều hay ngược chiều? - GV kẻ bảng, hướng dẫn hs điền vào bảng ? Biết đại lượng nào của xe máy, của ô tô? hãy chọn ẩn số? Đơn vị của ẩn? ? Thời gian ô tô đi? ? Điều kiện của x? ? tính quãng đường mỗi xe đã đi? ? Hai quãng đường này quan hệ với nhau ntn? - sau khi điền xong, gv y/c hs lên bảng trình bày lời giải và giải pt ? đối chiếu đk và trả lời bài toán? -GV lưu ý hs bài trình bày cụ thể trang 27 - 28 (Sgk) - GV yêu cầu hs làm ?4 ? Nhận xét 2 cách chọn ẩn? Cách nào gọn hơn? 1) Ví dụ: Sgk/27 - 1 hs đọc đề Hs: vận tốc, thời gian, quãng đường S = v.t; t = ; v = - Trong bài toán có 1 xe mày và 1 ô tô tham gia chuyển động ngược chiều Đổi 24’ = h v t S xe máy 35 x 35x Ôtô 45 x - 45(x -) Hs: Biết vxe máy = 35 km/h; v ô tô = 45 km/h Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h) - thời gian ô tô đi là: x - (h0 Hs: x > Hs: Quãng đường xe máy đi là: 35x (km) Quãng đường ô tô đi là: 45 (x -) (km) Hs: Hai quãng đường này có` tổng là 90 km. Ta có pt: 35x + 45 (x -) = 90 Hs thực hiện: - giải pt: kết quả: x = Hs: x = thoả mãn đk Vậy thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là: h = 1h 21phút - Hs thực hiện v (km/h) t(h) S(km) Xe máy 35 x (0 < x < 90) Ô tô 45 90 - x phương trình: - = ó 9x - 7(90 - x) = 126 9x - 630 + 7x = 126 16x = 756 x = Thời gian đi là: x:35 = .= (h) Hs: Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn 1) Ví dụ: Sgk/27 Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h)(x>) - thời gian ô tô đi là: x - (h) Quãng đường xe máy đi là: 35x (km) Quãng đường ô tô đi là: 45 (x -) (km) Hai quãng đường này có` tổng là 90 km. Ta có pt: 35x + 45 (x -) = 90 x = x = thoả mãn đk Vậy thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là: h = 1h 21phút HOẠT ĐỘNG 2 Bài toán (trang 28) Sgk:.(15p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GHI BẢNG ? Trong bài toán này có những đại lượng nào? Quan hệ ntn? - GV yêu cầu hs xem phân tích bài toán và bài giải ? có nhận xét gì về câu hỏi vàv cách chọn ẩn của bài toán? - GV yêu cầu hs chọn ẩn trực tiếp - Cách 2 chọn ẩn trực tiếp nhưng pt giải phức tạp hơn. Tuy nhiên cả 2 cách đều dùng được - 1 hs đọc đề bài Hs: các đại lượng: số áo may 1 ngày; số ngày may, tổng số áo - Quan hệ: Số áo may 1 ngày x số ngày may = tổng số áo may - Hs xem Sgk Hs: Bài toán hỏi: Theo kế hoạch, phân xưởng phải may bao nhiêu áo? Bài giải chọn: Số ngày may theo kế hoạch là x (ngày) Như vậy không chọn ẩn trực tiếp -Hs điền vào bảng và lập pt số áo may 1 ngày số ngày may tổng số áo may kế hoạch 90 x Thực hiện 120 x+60 pt: - = 9 c) Củng cố - luyện tập (03p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Bài 37/30 (Sgk) (bảng phụ) A B 6h xe máy ô tô 7h GV yêu cầu hs điền vào bảng phân tích -Hs đọc đề -Hs điền pt: x = ( x + 20) - Hs có thể chọn SAB là x (km, x > 0) pt: - = 20 2.Luyện tập Bài 37/30 (Sgk v (km/h) t(h) S (km) Xe máy x (x > 0) x Ô tô x + 20 (x+20) Gọi thời gian đi hết quãng đường AB là x (km, x > 0) thì vận tốc ôtô đi là x+20 Quãng đường xe máy đi là x Quãng đường ôtô đi là (x+20) Theo bài ra ta có phương trình : - = 20 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 02 p) - GV lưu ý HS: việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động, toán năng suất, toán %, toán đại lượng - BTVN: 37 -> 44 /30-31 (Sgk) e) Bổ sung: TIẾT 54 – TUẦN 26 NGÀY SOẠN :24/2/2014 NGÀY DẠY :25/2/2014 LUYỆN TẬP 1) Mục tiêu: - Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình đối chiếu điều kiện của ẩn để trả lời - Rèn kỹ năng lập phương trình, kỹ năng trình bày lời giải. Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số - Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể: chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình - Giáo dục ý thức chủ động tích cực, phấn đấu trong học tập 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tập - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập gk, sách bài tập - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : HS1 : Chữa bài 37 / 30 sgk HS 2 : Chữa bài 40 /31 sgk HS 3 : Chữa bài 38 /31 sgk GV kiểm tra bài về nhà của HS b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện tập.(29p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Bài 39 / 31sgk GV yêu cầu hs đọc đề bài : Hỏi : Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ? GV yêu cầu HS lập bảng , phân tích bài toán Số tiền chưa kể thuế VAT ( ngàn đồng ) Tiền thuế VAT (ngàn đồng) Loại hàng 1 x 10%x Loại hàng 2 110 – x 8% ( 110 – x ) Cả hai mặt hàng 110 10 Nêu cách làm HS nhận xét HS đọc đề bài HS : = 100a + 10 b + c Nêu cách làm HS hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút Lên bảng làm bài HS đọc đề bài HS : lên bảng chữa Nêu cách làm Bài 39 Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất (không kể VAT) là x (nghìn đồng,x>0) Số tiền thuế VAT của loại hàng thứ nhất là x.10% Số tiền chưa kể VAT của loại hàng thứ hai là : 110 –x Số tiền thuế VAT của loại hàng thứ hai là : (110 – x).8% Theo đề bài ta có pt : Vậy không kể VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai là 50 nghìn đồng Bài 41 / 31 sgk Gọi chữ số hàng chục là x(0<x<5) x Î N Thì chữ số hàng đơn vị là 2x Khi thêm chữ số 1 xen vào giữa 2 chữ số ấy thì được số mới lớn hơn số ban đầu là 370, ta có pt: 100x + 10 + 2x = 10x+2x+370 x = 4 (nhận) Vậy số ban đầu là 48 Bài 42: Gọi số cần tìm là Với a , b Î N ; 1 ≤ a ≤ 9 ; 0 ≤ b ≤ 9 HS : Số mới là : = 2000 + 10 + 2 = 2002 + 10 Từ đó hS lập phương trình bài toán 2002 + 10 = 153 = 14 Vậy số phải tìm là 14 Bài 43 Gọi tử số của phân số cần tìm là x (0<x<10, xÎZ+) Thì mẫu số của phân số cần tìm là x-4 Nếu giữ nguyên tử số và viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số thì được phân số bằng psố , ta có pt : Vậy không có phân số nào thỏa mãn các tích chất đã cho GV yêu cầu HS trình bày bài Hỏi : Em hãy nêu cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa cùa 10 ? Gọi Hs nêu cách làm Yêu cầu Hs lên bảng trình bày Bài 42: Yêu cầu HS đọc đề bài Em hãy chọn ẩn số và ĐK của ẩn Hỏi : Nếu viết thêm số 2 vào bên trái và chữ số 2vào bên phải số đó thì số mới biểu diễn như thế nào ? + Yêu cầu Hs nhận xét Bài 43 GV hướng dẫn hs phân tích bài toán biểu diễn đại lượng và lập phương trình Gọi Hs Nêu cách làm + Yêu cầu Hs nhận xét c) Củng cố - luyện tập (03p): Cho HS nêu lại cách làm trong mỗi bài d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 02 p): Bài 45 , 46 , 47 , 48 / 31 , 32 SGK . Bài 49 , 50 SBT e) Bổ sung:
File đính kèm:
- tuần 20 - tuần 26.doc