Giáo án Toán lớp 2 Tuần 20

I. MỤC TIÊU

Giúp HS

- Thành lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, . . . , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.

- Ap dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.

- Thực hành đếm thêm 3.

- Ham thích học Toán.

II. CHUẨN BỊ

- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.

- HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Khởi động (1)

2. Bài cũ (4) Luyện tập.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2/96:

- GV nhận xét cho điểm HS.

Bài3/96 Toán đố:

- Gọi 1 HS lên bảng giải.

 Gv nx cho điểm chốt kiến thức qua bài tập.

3.Bài mới:

 

doc10 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1688 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 2 Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ân bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
GV nx
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 MT: Giúp HS giải đúng các bài tập.
 Cách tiến hành: 
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Có tất cả mấy con ngựa ?
- Mỗi con ngựa có mấy chân ?
Vậy để biết 10 con ngựa có có tất cả bao nhiêu chân ta làm thế nào?
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 4 là số nào?
4 cộng thêm mấy thì bằng 8?
Tiếp sau số 8 là số nào?
8 cộng thêm mấy thì bằng 12?
- Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học.Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn.
- bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
- 4 được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 4 được lấy 2 lần
- đó là phép tính 4 x 2
-4 nhân 2 bằng 8
- Bốn nhân hai bằng 8
- Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4.
- Đọc bảng nhân.
 -HS nx 
 - Hoạt động lớp, cá nhân. 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-Đọc: 
Có tất cả 10 co ngựa.
Mỗi con có 4 chân.
Ta tính tích 4 x 10.
Làm bài:
HS nx à sửa bài.
- Trả lời
- Số đầu tiên trong dãy số này là số 4.
Tiếp theo 4 là số 8.
4 cộng thêm 4 bằng 8.
Tiếp theo 8 là số 12.
8 cộng thêm 4 bằng 12.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị.
Làm bài tập.
- HS nx sửa bài.
Một số HS đọc thuộc lòng 
v Rút kinh nghiệm:	
TUẦN 	: 20 Ngày dạy: 25/1/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS.
Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.
Aùp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan.
Ham thích học môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 4
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
 MT : Giúp HS vận dụng bảng nhân giải bài 1 & 2.
 Cách tiến hành: 
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.
Yêu cầu: Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2
Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả bằng nhau.
Nhận xét và điểm HS.
Bài 2:
Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = 
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên.
Nhận xét: Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách đúng. Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
 MT : Giúp HS giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
 Cách tiến hành: .
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho gì ?
Bài toán hỏi gì ? 
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài
 - GV nx chốt kiến thức.
Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Bảng nhân 5
- Hoạt động lớp.
Tính nhẩm.
Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
2 x 3 & 3 x 2 đều có kết quả là 6
Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi.
Theo dõi.
Làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau:
2 x 3 + 4 = 6 + 4
 = 10
2 x 3 + 4 = 2 + 7
	 = 14
Nghe giảng và tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài.
 - HS sửa bài 
- Hoạt động lớp cá nhân .
Mỗi ngày Lê học 4 giờ.
- Hỏi 5 ngày Le học được bao nhiêu giờ?
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Làm bài:
HS nx. Sửa bài
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 20 Ngày dạy: 26/1/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : BẢNG NHÂN 5
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
Aùp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 5.
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
3 + 3 + 3 + 3 
5 + 5 + 5 + 5
Nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
3.Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
+MT : Giúp HS lập bảng nhân 5.
+Cách tiến hành: 
Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
năm chấm tròn được lấy mấy lần?
Bốn được lấy mấy lần
5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).
Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
Vậy 5 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.
5 nhân 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
+MT : Giúp HS vận dụng kiến thức làm các bà tập.
+Cách tiến hành: .
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 5 là số nào?
5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
Tiếp sau số 10 là số nào?
10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
Chuẩn bị: Luyện tập.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
năm chấm tròn được lấy 1 lần.
5 được lấy 1 lần
HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
5 được lấy 2 lần
đó là phép tính 5 x 2
5 nhân 2 bằng 8
năm nhân hai bằng 8
Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
Đọc bảng nhân.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày?
Làm bài:
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
Tiếp theo 5 là số 10.
5 cộng thêm 5 bằng 10.
Tiếp theo 10 là số 15.
10 cộng thêm 5 bằng 15.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
v Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTOAN 20.doc