Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 24 - Đoàn Thị Ngọc Trang – Võ Thị Sáu
Toán.
LUYỆN TẬP.
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số .
- Củng cố lại cho Hs cách tìm thừa số chưa biết.
- Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1)
2. Bài cũ: chia số có 4 chữ số với số có một chữ số (tiết 3 )(3)
- Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 2, 3.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30)
số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Gv nhận xét, chốt lại Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ3: Làm bài 3.(5’) - MT: Giúp Hs biết xem đồng hồ bằng chữ số La Mã. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 3 Hs đứng lên đọc kết quả mấy giờ. Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Làm bài 4.(5’) MT: Giúp cho các em xếp các chữ số La Mã từ 4 que diêm. * Bài 4 : - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”: - Yêu cầu: Từ 4 que diêm các nhóm có thể xếp thành các chữ số La Mã nào. Trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp được nhiều chữ sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT:Lớp , cá nhân . Hs đặt tính theo cột dọc và tính. Hs trả lời. Hs quan sát. Hs đọc các chữ số La Mã. Hs học thuộc các chữ số La Mã. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT:Nhóm , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 4 nối tiếp nhau đọc kết quả. Hs nhận xét. II 6 8 IV VI 21 4 VIII IX 2 11 XI XXI 10 20 XII X 9 12 XX HS nhận xét . Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài. a) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé: XXI, XX, XII, IX, VII, V, III. Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn: III, V, VII, IX, XII, XX, XXI. b) Viết các chữ số La Mã: III, VIII, X, XII, XX, XXI. HS nhận xét . PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Nhóm , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi Hs làm bài. + Đồng hồ thứ 1 : Sáu giờ kém năm phút . Hay Năm giờ năm mươi lăm phút . + Đồng hồ thứ 2 : Chín giờ ba mươi phút. Hay Chín giờ rưỡi . + Đồng hồ thứ 3 : Tám giờ mười lăm phút. Ba Hs đứng lên đọc kết quả. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT:Nhóm , lớp , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm chơi trò chơi. Hs nhận xét , đánh giá . 5.Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài2,3.. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Toán. LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I đến XI để xem đồng hồ và các số XX, XXI khi đọc sách. b) Kỹ năng: Đọc, viết số La Mã chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Làm quen với chữ số La Mã.(3’) Gọi HS lên bảng sửa bài 2, 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ2: Làm bài 1, 2.(18’) - MT: Giúp Hs biết viết chính xác các chữ số La Mã, biết cách xem đồng hồ. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv mời 3 Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ3: Làm bài 3.(7’) - MT: Giúp Hs biết phân biệt các chữ số La Mãchính xác , thành thạo , nhanh nhẹn. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho Hs thảo luận theo nhóm. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Làm bài 4.(5’) - MT: Giúp cho các em xếp các chữ số La Mã từ các que diêm. - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”: -Yêu cầu: Từ 6 que diêm các nhóm có thể xếp thành sốchín (số La Mã). Sau đó nhấc ra hai que diêm rồi xếp lại để được số bốn, số mười một. - Trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp được nhiều chữ sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT:Nhóm , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả. a) V: Năm ; VI: Sáu ; IX: chín ; XI: Mười một ; XX: Hai mươi. b)Bốn : IV ; Bảy: VII ; Tám: VIII ; Mười: X Mười hai: XII ; Hai mươi mốt: XXI. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Ba Hs lên bảng sửa bài. + Đồng hồ 1: Vẽ kim phút ở số IV. + Đồng hồ 2: Vẽ kim phút ở số VI. + Đồng hồ 3: Vẽ kim phút ở số VII. HS nhận xét . PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT:Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm . Đại diện các nhóm lên trình bày. + Bốn: VI S Mười hai: XII Đ + Bốn: IV Đ Mười một: VVI S + Tám: IIX S Mười một: XI Đ + Chín: IX Đ Hai mươi: XX Đ Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT:Lớp , nhóm . Hs đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm chơi trò chơi. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài2,3.. Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ. Nhận xét tiết học. Thứ sáu , ngày 05 tháng 3 năm 2005 Toán. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. - Biết xem đồng hồ , nhanh , chính xác . b) Kỹ năng: Rèn Hs xem chính xác thời gian trên đồng hồ. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập (3’) Gọi HS lên bảng sửa bài 2 , 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Hướng dẫn Hs cách xem đồng hồ(8’) MT: Giúp Hs biết xem đồng hồnhanh , đúng . a) Hướng dẫn cách xem đồng hồ. - Gv giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút). - Gv yêu cầu cả lớp nhín vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học và hỏi:. + Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? + Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? - Gv hướng dẫn Hs quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn và kim dài: + Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ. + Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2. Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13phút. - Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ thứ 3. - Gv mời một hs đọc kết quả xem mấy giờ. - Gv hướng dẫn: Với cách đọc thứ 2 chúng ta xác định còn mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Chúng ta có thể tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn 4 phút nữa. Như vậy chúng ta có thể nói: 7 giờ kém 4 phút. - Gv cho Hs xem vài đồng hồ tiếp theo và đọc giờ theo hai cách * HĐ2: Làm bài 1.(8’) - MT: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 6 học sinh đứng lên đọc kết quả - Gv nhận xét, chốt lại. * HĐ3: Làm bài 2.(5’) - MT: Giúp Hs biết vẽ kim phút vào đồng hồ để chỉ thời gian tương ứng. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, Hs sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Làm bài 3.(9’) - MT: Giúp cho các em biết nhìn đồng hồ và nối với kết quả đúng. Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi. - Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Gv nhận xét chốt lại: Lưu ý HS có hai cách đọc thời gian cho chính xác . GV tổng kết , tuyên dương PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT:Lớp , cá nhân . Hs quan sát đồng hồ. Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút Hs quan sát và lắng nghe. Hs: 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. Hs xem giờ và đọc theo hai cách. Hs thi đua thực hành . PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT:Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 6 Hs đứng lên đọc kết quả. + Đồng hồ thứ 1: 1 giờ 25 phút. + Đồng hồ thứ 2: 7 giờ 8 phút. + Đồng hồ thứ 3: 12 giờ 15 phút. + Đồng hồ thứ 4: 10 giờ 35 hoặc11 giờ kém 25 phút. + Đồng hồ thứ 5: 4 giờ 57 phút hoặc 5 giờ kém 3 phút. + Đồng hồ thứ 6: 2 giờ 50 phút hoặc 3 giờ kém 15 phút. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT:Nhóm , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs làm bài : vẽ thêm kim phút vào cá đồng hồ có sẵn cho chính xác. Ba Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét . PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT:Tổ , nhóm , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn nhóm thi làm bài. Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm. + Đồng hồ thứ 1: 7 giờ 50 phút. + Đồng hồ thư ù2: 1 giờ 26 phút. + Đồng hồ thứ 3: 5 giờ kém 13 phút. + Đồng hồ thứ 4: 8 giờ 20 phút. + Đồng hồ thứ 5: 12 giờ kém 23 phút. + Đồng hồ thứ 6: 10 giờ rưỡi. + Đồng hồ thứ 7: 2 giờ 35 phút. + Đồng hồ thứ 8: 4 giờ 7 phút. Hs nhận xét. Hs sửa bài đúng vào VBT. 5.Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài2,3. Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo). Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Toan- tuan 24.doc