Giáo án Vật lý 6 kì 1 Trường TH-THCS Hương Nguyên

ĐO ĐỘ DÀI

 A. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Kể tên một số dụng cụ đo độ dài .

- Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo

2. Kỹ năng :

- Biết uớc lượng gần đúng chiều dài của vật

- Biết đo độ dài của một số vật thông thường .

- Biết tính giá trị trung bình của chiều dài

- Biết sử dụng thước đo phù hợp .

3. Thái độ :

- Rèn luyện tính cẩn thẩn trong thực hành, tính tập thể trong thao tác .

- Rèn luyện tinh thần tự giác trong thực hành .

 

doc49 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 6 kì 1 Trường TH-THCS Hương Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
giảm đi bấy nhiêu 
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ 
- Học sinh quan sát kênh hình 
- Nêu phương án kéo vật theo cách khác 
- Học sinh quan sát kênh hình 
- Học sinh lắp ráp dụng cụ thí nghiệm theo kênh hình 
- Kẻ bảng báo cáo thực hành 
- Hoàn thành báo cáo thực hành 
- Dựa vào kết quả thực hành hãy rút ra nhận xét 
- Học sinh rút ra kết luận qua thực hành 
- Tiến hành làm C2
- Tiến hành làm C4
- Nêu những phụ thuộc của lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng 
Tuần 	: 16
Tiết 	: 16	Ngày tháng năm 200
Bài 	: 15 
ĐÒN BẨY
A. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
- Học sinh nắm được cá ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống 
- Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó 
- Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc phù hợp 
2. Kỹ năng : 
- Biết đo lực trong mọi trường hợp 
- Biết xác định điểm tựa và lực tac dụng lên đòn bẩy trong mọi trường hợp 
3. Thái độ : 
- Rèn luyện tính cản thận trong thực hành 
- Tính tỉ mỉ trung thực nghiêm túc trong báo cáo thực hành 
B. CHUẨN BỊ : 
- Lực kế 
- Khối kim loại hình trụ tròn 
- Thanh ngang tạo thành đòn bẩy 
- Báo cáo thực hành 
- Gậy dài và vật để kê 
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Thời gian 
Hoạt động giáo viên 
Nội dung ghi 
Hoạt động học sinh 
Hoạt động 01 
Hoạt động 02 
Hoạt động 03 
Hoạt động 04 
Hoạt động 05 
Hoạt động 06 – 07 
Hoạt động 08 
1. Oån định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Khi dùng sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao thì lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng như thế nào so vơi lực kéo trực tiếp 
- Cho ví dụ minh họa về ứng dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống của ta 
3. Bài mới : 
a. Đặt vấn đề : 
- Hãy nêu những cách đưa vật lên khỏi hố mà em biết 
- Ngoài các cách đó ra còn có cách nào khác để đưa vật lên cao 
- Vào bài 
b. Phát triển vấn đề : 
- Quan sát bằng kênh hình hãy cho biết cách để đưa vật lên 
- Hãy cho biết nếu kéo vật bằng cách trên thì liệu lực kéo này so với lực kéo vật trực tiếp như thế nào với nhau 
- Những khó khăn khác trong việc thực hiện kéo vật trực tiếp có được khác phục không 
- Hãy quan sát hình và mô tả dụng cụ người ta sử dụng trong hình
- Dụng cụ sử dụng để nâng vật trong hình người ta gọi là đòn bẩy
- Đòn bẩy có câùu tạo như thế nào 
- Mô tả cấu tạo của đòn bẩy 
- Giáo viên chỉ ra điểm tựa và các điểm tác dụng lực lên vật 
- Tiến hành làm C1
- Khi sử dụng đòn bẩy có giúp người ta làm việc dễ dàng hơn hay không ?
- Quan sát hình 15.4/48 – SGK 
- Mô tả dụng cụ thí nghiệm trong hình 
- Dựa vào kênh hình hãy lắp ráp dụng cụ thực hành theo kênh hình 
- Nêu phương án thực hành khảo sát lực kéo vật theo phương thẳng đứng và lực nâng vật bằng đòn bẩy
- Giáo viên hướng dẫn theo kênh hình 
- Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên 
- Học sinh nhắc lại thao tác thực hành 
- Tiến hành thực hành hoàn thành báo cáo thực hành 
- So sánh lực kéo vật theo phương thẳng đứng và lực nâng vật bằng đòn bẩy
- Tiến hành làm C3
- Tìm những thí dụ minh họa trong cuộc sống có sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống lao động giúp con người làm việc nhẹ nhàng hơn 
- Học sinh rút ra kết luận từ C3 cho biết mối quan hệ giữa lực tác dụng lên vật và khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tácc dụng lực như thế nào với nhau 
- Tiến hành làm C5
c. Củng cố :
- Nêu cấu tạo của đòn bẩy 
- Chỉ ra điểm tựa và các vị trí tác dụng lực lên vật 
- Nêu thí dụ ứng dụng dòn bẩy trong cuộc sống lao động của con người 
4. Dặn dò : 
- Học bài kết hợp vở ghi 
- BTVN : SBT 
- Chuẩn bị :Oân tập 
+ Oân lại toàn bộ kiến thức từ đầu đến nay 
+ Xem lại ứng dụng trong cuộc sống với các loại máy cơ đơn giản 
- Nắm các định nghĩa khái niệm về các đại lượng đã học 	
Bài 15
ĐÒN BẨY
I. Tìm hiểu về cấu tạo của đòn bẩy 
Mỗi một đòn bẩy đều có :
- Điểm tựa O 
- Điểm tác dụng lực F1là O1
- Điểm tác dụng lực F2là O2
II. Đòn bẩy giúp con ngừoi làm việc dêõ dàng hơn như thế nào ?
1. Thí nghiệm : 
Hình 15.4 / 48 – SGK
2. Kết luận : 
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
III. Vận dụng :
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra bài 
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ 
- Học sinh nêu phương án nâng vật lên 
- Học sinh quan sát kênh hình 
- Nêu những khó khăn đã khắc phục khi nâng vật lên trong các trường hợp đã làm 
- Học sinh mô tả dụng cụ thí nghiệm 
- Nêu cấu tạo của đòn bẩy 
- Tiến hành làm C1
- Tìm hiểu lợi ích của việc sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên 
- Mô tả dụng cụ thí nghiệm 
- Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm theo kênh hình 
- Nêu phương án khảo sát lực kéo bằng thí nghiệm 
- Học sinh tiến hành thí nghiệm 
- Hoàn thành báo cáo thực hành 
- So sánh lực kéo với trọng lượng của vật trong thực hành
- Tiến hành làm C3
- Học sinh rút ra kết luận 
- Tiến hành làm C5
Tuần 	: 17
Tiết 	: 17 
ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : 
- Hệ thống hoá kiến thức đã học cho học sinh 
- Củng cố toàn bộ kiến thức vận dụng vào bài tập 
2. Kỹ năng : 
- Vận dụng kiến thức vào bài tập 
- Tính logich hệ thống kiến thức 
3. Thái độ : 
- Rèn luyện tính cẩn thận trong khi làm bài 
- Rèn luyện tính tập thể tư duy trong việc tri thức kỹ năng kỹ xảo 
B. CHUẨN BỊ : 
- Bài tập kiểm tra 
- Bảng hệ thống kiến thức đã học 
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1. Oån định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cấu tạo của đòn bẩy ?
- Chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng lên đòn bẩy trong các trường hợp hình 15.5 / 49 – SGK 
3. Bài mới : 
I. Hệ thống hóa kiến thức : 
ĐO ĐỘ DÀI
ĐO THỂ TÍCH
ĐO KHỐI LƯỢNG
ĐO LỰC
Chất lỏng
Vật rắn không thấm nước
Đơn vị
mét ( m )
mét khối ( m3 )
lít (l )
kilogam (kg )
niutơn ( N )
Dụng cụ đo 
Thước 
Bình chia độ, ca đong, các vật dụng đã biết sẵn thể tích 
Bình chia độ, bình tràn và bình chứa 
Cân Robecvan 
Lực kế 
Cách đo 
-Ước lượng độ dài của vật cần đo và chọn thước thích hợp 
- Đặt thước và đặt mắt đúng quy cách 
- Đọc và ghi két quả đo theo đúng quy định 
- Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo và chọn bình chia độ thích hợp 
- Đặt bình chia độ và đặt mắt đúng quy tắc 
- Đọc và ghi kết quả đo theo đúng quy định
 - Ước lượng thể tích vật cần đo thể tích và chọn dụng cụ đo thích hợp 
- Tiến hành đo thể tích theo quy tắc 
- Đọc và ghi kết quả đo theo đúng quy định
 - Ước lượng khối lượng vật cần đo và chọn cân thích hợp 
- Điều chỉnh cân thăng bằng 
- Tiến hành cân theo đúng quy tắc cân 
- Đọc và ghi kêùt quả theo đúng quy định
- Ước lượng độ lớn của lực tác dụng lên vật và chọn lực kế thích hợp 
- Điều chỉnh lực kế 
- Tiến hành đo lực theo đúng quy tắc .
- Đọc và ghi kết quả đo theo quy định 
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác . 
- Nếu chỉ có hai lực cùng tác dụng lên một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực gọi là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều và có độ mạnh như nhau.
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật biến dạng.
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng ( có phương của dây dọi ) và có chiều hướng về phía Trái Đất. Trọng lực tác dụng lên vật còn gọi là trọng lượng của vật. 
- Khi lò xo nén hoặc bị kéo dãn thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật mà nó tiếp xúc ( hoặc gắn ) với hai đầu của nó.
- Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật : P = 10.m ( trong đó : P là trọng lượng tính bằng N, m là khối lượng tính bằng kg )
- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó D = m / V
- Trọng lượng riêng của một chất được xác dịnh bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó : d = P / V 
- Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng : d = 10.D
- Kéo một vật theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. 
- Các máy cơ đơn giản thường dùng : mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 
Mặt phẳng nghiêng
Đòn bẩy
Cấu tạo 
Là tấm ván kê nghiêng từ cao xuống thấp 
Là thanh kim loại quay quanh điểm tựa O
Lực kéo vật lên khi dùng máy cơ
Mặt phẳng nghiêng có thể kéo một vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật 
Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ 
Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật 
D. Dặn dò và hướng dẫn về nhà : 
- Học ghi nhớ SGK 
- Hoàn thành các bài tập trăùc nghiệm trong sách bài tập.
- Oân tập tốt kiến thức 
Ngày tháng năm 200
Tuần 	: 18 
Tiết 	: 18 
THI HỌC KỲ I
A. MỤC TIÊU : 
- Kiểm tra kiến thức lĩnh hội của học sinh tiếp thu 
- Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh trong làm bài 
B. Kiểm tra bài cũ :
C. Đề thi : 	( Có đề thi do PGD dính kèm theo ) 

File đính kèm:

  • docgiaoan6(HKI).doc