Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Thiện Kế
1.Kiến thức :
- Người học nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Học sinh nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Người học nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
2.Kỹ năng:
- Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa và từ tranh ảnh, hình vẽ. Nêu được nhận xét, kết luận của bài học.
- Học sinh trình bày được bằng lời và bằng hình vẽ kết quả đã làm được.
- Người học giải được các bài tập định tính cũng như các bài tập định lượng trong sách giáo khoa và sách bài tập.
3.Thái độ:
- Học sinh học tập nghiêm túc, khoa học, cẩn thận. Học sinh hợp tác với học sinh trong các hoạt động nhóm .
- Học sinh hợp tác với giáo viên trong các hoạt động dạy và học.
àn. - Kí hiệu: q - Đơn vị: J/kg - HS biết sử dụng bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu và vận dụng để giải thích được các con số trong bảng. - Năng suất toả nhiệt của hiđrô lớn hơn rất nhiều năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu khác. - HS trả lời và thảo luận câu trả lời C1: Vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn năng suất toả nhiệt của củi. III- Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. - HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. - HS nêu được: 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng q (J) - Công thức: Q = q.m Trong đó: Q là nhiệt lượng toả ra (J) q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg) m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg) IV- Vận dụng - Hai HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng. Chữa bài nếu sai. C2: m1= 15kg Nhiệt lượng toả ra khi m2= 15 kg đốt cháy hoàn toàn 15 q1 = 10.106 J/kg kg củi,15kg than đá là: q2 = 27.106 J/kg Q1= q1.m1= 150.106 J Q1 = ? Q2= ? Q2= q2.m2= 405.106 J q3= 44.106 J/kg Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt chấy số kg dầu hoả là: m3 = = = 3,41 kg m4 = = = 9,2 kg IV. Củng cố - Năng suất toả nhiệt là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 26.1 đến 26.6 (SBT) - Đọc trước bài 26: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt Ngày soạn: ../ ./08 Tiết 31: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt A. Mục tiêu - Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, cơ năng và nhiệt năng. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lưọng. Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật. - Rèn kỹ năng phân tích hiện tượng vật lý. - Thái độ mạnh dạn, tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận. B. Chuẩn bị - Cả lớp: Phóng to H27.1 và H27.2 (SGK) C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức Ngày dạy: ........ .......... Lớp: 8A 8B II. Kiểm tra HS1: Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ? Các dạng cơ năng? HS2: Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph) - ĐVĐ: Trong hiện tượng cơ và nhiệt luôn xảy ra sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. Trong khi truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, các năng lượng này sẽ tuận theo một định luật tổng quát nhất của tự nhiên... HĐ2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác (10ph) - Yêu cầu HS trả lời câu C1. GV theo dõi, sửa sai cho HS. Chú ý những sai sót để đưa ra thảo luận. - Tổ chức cho HS thảo luận câu C1 dựa vào bảng 27.1 treo trên bảng. - Qua các ví dụ ở câu C1, em rút ra nhận xét gì? HĐ3: Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng (10ph) - GV yêu cầu HS trả lời C2. - GV Hướng dẫn HS thảo luận câu trả lời C2 vào bảng 27.2. - Qua các ví dụ ở câu C2, em rút ra nhận xét gì? HĐ4: Tìm hiểu sự bảo toàn năng lượng (10ph) - GV thông báo về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. - Yêu cầu HS nêu ví dụ minh hoạ sự bảo toàn năng lượng. HĐ5: Trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng(8ph) - Yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học đề giải thích câu C5, C6. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu C5, C6. Hướng dẫn HS cả lớp thảo luận. GV phát hiện sai sót của HS để HS cả lớp cùng phân tích, sửa chữa. - HS lắng nghe phần giới thiệu của GV. - Ghi đầu bài. I- Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác - Cá nhân HS trả lời câu C1 - Một HS lên bảng điền kết quả vào bảng 27.1. HS khác tham gia nhận xét, thống nhất câu trả lời (1) cơ năng (2) nhiệt năng (3) cơ năng (4) nhiệt năng - Nhận xét: Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác II- Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng - HS thảo luận trả lời câu C2 (5) thế năng (6) động năng (7) động năng (8) thế năng (9) cơ năng (10) nhiệt năng (11) nhiệt năng (12) cơ năng - Nhận xét: + Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại + Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngược lại III- Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác - HS nêu ví dụ minh hoạ (C3, C4) IV- Vận dụng - HS trả lời C5, C6. Thảo luận chung để thống nhất câu trả lời. C5: Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, miếng gỗ, máng trượt, không khí xung quanh. C6: Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh. IV. Củng cố - Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 27.1 đến 27.6 (SBT) - Đọc trước bài 28: Động cơ nhiệt. Ngày soạn: ../ ./08 Tiết 32: Động cơ nhiệt A. Mục tiêu - Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt. Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì có thể mô tả lại cấu tạo của động cơ này và mô tả được chuyển động của động cơ này. Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. - Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt. - Thái độ yêu thích môn học, mạnh dạn trong hoạt động nhóm, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lí trong tự nhiên và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan đến kiến thức đã học. B. Chuẩn bị - Cả lớp: Hình vẽ (ảnh chụp) các loại động cơ nhiệt + H28.4, H28.5 C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức Ngày dạy: ........ .......... Lớp: 8A 8B II. Kiểm tra HS1: Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trong các hiện tượng cơ và nhiệt. III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) - ĐVĐ: Vào những năm đầu của thế kỉ XVII chiếc máy hơi nước đầu tiên ra đời, vừa cồng kềnh vừa chỉ sử dụng được không quá 5% năng lượng của nhiên liệu được đốt cháy. Đến nay con người đã có những bước tiến khổng lồ trong lĩnh vực chế tạo động cơ nhiệt, từ những động cơ nhiệt bé nhỏ dùng để chạy xe gắn máy đến những động cơ nhiệt khổng lồ để phóng những con tàu vũ trụ HĐ2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt (10ph) - GV nêu định nghĩa động cơ nhiệt - Yêu cầu HS nêu ví dụ về động cơ nhiệt. GV ghi tên các laọi động cơ do HS kể lên bảng. - Yêu cầu HS phát hiện ra những điểm giống và khác nhau của các laọi động cơ này về: + Loại nhiên liệu sử dụng + Nhiên liệu được đốt cháy bên trong hay bên ngoài xi lanh. - GV ghi tổng hợp về động cơ nhiệt trên bảng Động cơ nhiệt ĐC đốt ngoài ĐC đốt trong Máy hơi nước Động cơ nổ bốn kì Tua bin hơi nước Động cơ điezen Động cơ phản lực HĐ3:Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kì (10ph) - GV sử dụng mô hình (hình vẽ), giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ bốn kì và yêu cầu HS dự đoán chức năng của từng bộ phận và thảo luận. - Yêu cầu HS dựa vào tranh vẽ và SGK để tự tìm hiểu về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì. - Gọi một HS lên bảng trình bày để cả lớp thảo luận. HĐ4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt (10ph) - GV yêu cầu HS thảo luận câu C1 - GV giới thiệu sơ đồ phân phối năng lượng của động cơ ôtô: toả ra cho nước làm nguội xilanh: 35%, khí thải mang đi: 25%, thắng ma sát: 10%, sinh công: 30%. Phần năng lượng hao phí lớn hơn rất nhiều so với phần nhiệt lượng biến thành công có ích, nên cần cải tiến để hiệu suất của động cơ lớn hơn. Hiệu suất của động cơ là gì? - GV thông báo về hiệu suất (C2). Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa hiệu suất, giải thích cá kí hiệu và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. - HS lắng nghe phần giới thiệu của GV. - Ghi đầu bài. I- Động cơ nhiệt là gì? - HS ghi vở định nghĩa động cơ nhiệt: Là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng. - HS nêu được các ví dụ về động cơ nhiệt: Động cơ xe máy, ôtô, tàu hoả, tàu thuỷ,... - HS nêu được: + Động cơ nhiên liệu đốt ngoài xilanh ( củi, than, dầu,...): Máy hơi nước, tua bin hơi nước. + Động cơ nhiên liệu đốt trong xi lanh (xăng, dầu madút): Động cơ ôtô, xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ,... Động cơ chạy bằng năng lượng nguyên tử: Tàu ngầm, tàu phá băng, nhà máy điện nguyên tử,... II- Động cơ nổ bốn kì 1- Cấu tạo - HS lắng nghe phần giới thiệu về cấu tạo của động cơ nổ bốn kì và ghi nhớ tên của các bộ phận. Thảo luận về chức năng về chức năng của động cơ nổ bốn kì theo hướng dẫn của GV. 2- Chuyển vận - HS dựa vào tranh vẽ để tìm hiểu về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ xung. III- Hiệu suất của động cơ nhiệt - HS thảo luận câu C1: Một phần nhiệt lượng được truyền cho các bộ phận của động cơ làm nóng các bộ phận này, một phần theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí. - HS nắm được công thức tính hiệu suất H = Đ/n: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J) A là công mà động cơ thực hiện được, có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công (J) IV. Củng cố - Tổ chức cho HS thảo luận nhanh các câu C3, C4, C5 ( Với C3: HS trả lời dựa vào định nghĩa động cơ nhiệt. C4: GV nhận xét ví dụ của HS, phân tích đúng, sai) C5: Gây ra tiếng ồn, khí thải gây ô nhiễm không khí, tăng nhiệt độ khí quyển,... - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 28.1 đến 28.7 (SBT) + Trả lời C6 - Đọc chuẩn bị trước bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học Ngày soạn: ../ ./08
File đính kèm:
- Giao an li 8.doc