Giáo trình Cơ sở ngôn ngữ học
MỤC LỤC
PHẦN I : BẢN CHẤT XÃ HỘI CỦA NGÔN NGỮ. 7
CHƯƠNG I : NGÔN NGỮ VÀ NGÔN NGỮ HỌC . 7
I. NGÔN NGƯ. 7
1. Giới thiệu. 7
2. Ngôn ngữ học. 7
3. Các thành phần của ngôn ngữ. 7
4. Việc thụ đắc ngôn ngữ. 9
5. Hiện tượng song ngữ và đa ngữ. . 10
6. Những sự đa dạng ngôn ngữ. . 10
7. Các ngôn ngữ của thế giới. . 12
8. Ngôn ngữ phi lời nói. . 16
II. NGÔN NGỮ HỌC . 17
1 Giới thiệu. 17
2. Ngôn ngữ học miêu tả và so sánh. . 17
3. Các lĩnh vực của ngôn ngữ học. . 19
4. Lịch sử của ngôn ngữ học. . 21
CHƯƠNG II : NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH VÀ SỰ TIẾN HÓA CỦA NGÔN NGỮ. 24
I. MỞ ĐẦU. 24
II. CÁC QUAN NIỆM TRƯỚC MARX VỀ NGUỒN GỐC CỦA NGÔN NGỮ. . 24
1. Nguồn gốc siêu nhiên. . 24
2. Nguồn gốc âm thanh tự nhiên. 25
3. Nguồn gốc kết hợp miệng - điệu bộ. 25
4. Sự thích nghi sinh-lý học. . 26
5. Tiếng nói và chữ viết. 27
III. QUAN ĐIỂM MÁC – XÍT VỀ NGUỒN GỐC NGÔN NGỮ. . 27
IV. SỰ TIẾN HOÁ CỦA NGÔN NGỮ. 28
1. Các quy luật của sự tiến hóa ngôn ngữ. . 28
2. Các ngôn ngữ biến đổi như thế nào?. 30
V. KẾT LUẬN. 32
CHƯƠNG III : BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ THUỘC TÍNH CỦA NGÔN NGỮ. 32
I. BẢN CHẤT XÃ HỘI CỦA NGÔN NGỮ. 32
1. Ngôn ngữ là sản phẩm của con người, của xã hội. 32
2. Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội. 33
II. NGÔN NGỮ VÀ TƯ DUY. 33
IV. NGÔN NGỮ VÀ LỜI NÓI. . 35
V. CÁC CHỨC NĂNG CỦA NGÔN NGỮ. . 37
1 Chức năng giao tiếp. 37
2. Chức năng phản ánh. . 37
3. Chức năng biểu cảm. . 38
VI. CÁC THUỘC TÍNH CỦA NGÔN NGỮ. . 39
1. Tính giao tiếp đối với tính thông tin. . 39
2. Thuộc tính duy nhất. . 39
3. Những thuộc tính khác. 42
CHƯƠNG IV : NGÔN NGỮ LÀ HỆ THỐNG TÍN HIỆU. 43
I. MỞ ĐẦU. 43
II. TÍN HIỆU VÀ TÍN HIỆU NGÔN NGỮ. . 43
giỏi như nhau. 8. Phân loại. Nhiều học giả phân loại các ngôn ngữ thành những ngữ hệ theo những nguồn gốc của chúng. Ví dụ, tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Nga, tiếng Hy-Lạp, tiếng Hindi và nhiều ngôn ngữ khác của châu Âu và châu á thuộc về ngữ hệ ấn-Âu bởi vì chúng hoàn toàn được thừa kế từ một ngôn ngữ đơn lẻ được biết như tiếng Tiền ấn-Âu. Việc phân loại các ngôn ngữ Anh-điêng Mỹ thành những ngữ hệ gặp phải một số thách thức bởi vì tài liệu chữ viết tồn tại cho nhiều trong số những ngôn ngữ này quá nhỏ bé. Như là một kết quả, các chuyên gia phải suy luận nhiều từ cái đã được biết về những sự phát triển và các đặc trưng sơ khai của những ngôn ngữ này từ thông tin hiện đại. Việc phân loại đại cương đầu tiên được đề xuất vào năm 1891 bởi nhà địa chất kiêm nhà thăm dò người Mỹ John Wesley Powell. Trên cơ sở của những nét tương đồng bề mặt (superficial similarities) mà ông ta đã chú ý giữa các vốn từ vựng, ôngta đề xuất rằng các ngôn ngữ của Bắc Mỹ cấu thành nên 58 ngữ hệ độc lập. Tại cùng thời gian đó, nhà nhân chủng học người Mỹ Daniel Brinton đề xuất 80 ngữ chệ cho Mỹ Nam. Hai sự phân loại này về các ngữ hệ hình thành cơ sở của những sự phân loại kế tiếp. Vào năm 1929, nhà ngôn ngữ học và nhà nhân chủng học người Mỹ Edward Sapir đã đề xuất mang tính thăm dò việc phân loại các ngữ hệ này thành 6 nhóm lớn ở Bắc Mỹ và 15 ở Trung Mỹ. Vào năm 1987, nhà ngôn ngữ học người Mỹ Joseph Greenberg đã nêu giải thuyết rằng các ngôn ngữ bản xứ của những người Anh điêng Mỹ có thể được nhóm lại thành 3 siêu ngữ hệ (superfamilies): siêu ngữ hệ Eskimo-Aleut, siêu ngữ hệ Na-Dené và siêu ngữ hệ Amerind. Siêu ngữ hệ Amerind uớc định được nói chứa đựng phần lớn các ngôn ngữ Anh-điêng Mỹ và được phân chia thành 11 nhánh. Tuy nhiên, gần như tất cả các chuyên gia đều loại bỏ cách phân loại của Greenberg. Trong khi những nhà ngôn ngữ học nghiên cứu nhiều hơn về các ngôn ngữ Anh-điêng, họ có thể phân biệt tốt hơn giữa những nét giống nhau về từ vựng và ngữ pháp là kết quả những sự vay mượn và những nét giống nhau mà chúng là những hệ quả của một ngôn ngữ tổ tiên chung. Sự phân loại mà đa số các nhà ngôn ngữ học đều xác nhận ngày nay định vị khoảng 55 ngữ hệ độc lập ở Bắc Mỹ, 15 ở Trung Mỹ và khoảng 115 ở Nam Mỹ. Cơ sở ngôn ngữ học - 135 – Dương Hữu Biên Khoa Ngữ Văn 9. Các ngữ hệ ở Hoa Kỳ và Canada. Trong khi chúng ta di chuyển từ phía đông sang phía tây ở bắc Mỹ, số lượng của các ngữ hệ ngôn ngữ Anh-điêng Mỹ tăng dần. Ba ngữ hệ chính tồn tại ở phía Đông, trong khi 20 ngữ hệ được tìm thấy ở chỉ mình California. Các ngôn ngữ Anh-điêng Mỹ được những người châu Âu gặp và ghi đầu lại đầu tiên ở Bắc Mỹ là các ngôn ngữ Algonquian, và chúng là được biết rõ nhất trong các ngôn ngữ bản địa. Các ngôn ngữ Algonquian thuộc về ngữ hệ Algic, chạy dài quãng từ Labrador ở phía đông Canada tới North Carolina ở phía nam và hướng về phía Tây ngang qua Plains đến California. Trong số những ngôn ngữ ở nhóm này tiếng Abenaki, tiếng Massachusett, tiếng Narragansett và tiếng Mohegan ở phía Đông; và tiếng Shawnee, tiếng Fox - Sac- Kickapoo, tiếng Potawatomi, tiếng Ojibwa, tiếng Cree, tiếng Menominee, và tiếng Cheyenne trên những miền đồng bằng. ngôn ngữ Iroquoian, ngữ hệ chính khác ở Đông Bắc, bao gồm tiếng Mohawk, tiếng Oneida, và tiếng Onondaga, cũng như tiếng Cherokee ở phía Nam. Ngữ hệ Muskogean ở Đông Nam bao gồm tiếng Chocktaw - Chickasaw và tiếng Creek. Hai ngữ hệ chính trên những vùng đồng cỏ (prairies) là ngữ hệ Siouan và ngữ hệ Caddo. Những ngôn ngữ Siouan, bao gồm tiếng Assiniboin, tiếng Crow, tiếng Sioux (cũng được biết như là tiếng Dakota hoặc tiếng Lakota), và tiếng Winnebago, được mở rộng các tỉnh có người Canada của Alberta và phía nam Saskatchewan xuyên qua Montana và Dakotas vào tới Arkansas và Mississippi, với một số thành viên ở Carolinas. Ngữ hệ Caddoan bao gồm tiếng Caddo, tiếng Pawnee và tiếng Wichita. Ngữ hệ Uto - Aztecan trải ra một vùng rộng từ Oregon đến Trung Mỹ. Các ngôn ngữ trong ngữ hệ này bao gồm tiếng Paiute Bắc ở phía Tây Bắc, tiếng Comanche ở Oklahoma, Và tiếng Ute, tiếng Hopi, và tiếng Nahuatl ở Mexico. Ngữ hệ Eskimo - Aleut trải ra từ Greenland ngang qua Bắc Canada, vào Alaska và những hòn đảo Aleutian, và cuối cùng đến Siberia ở miền Đông Russia. Ngữ hệ Athapaskan-Eyak-Tlingit, được trãi rộng từ Alaska đến New Mexico, bao gồm tiếng Eyak và tiếng Tlingit ở Alaska và những ngôn ngữ Athapaskan ở miền Tây Canada, bắc California, miền Tây Nam. Nhánh Apachean của ngữ hệ này, ở Tây Nam, bao gồm tiếng Navajo và tiếng Apache. Những ngữ hệ chính khác của vùng ven biển Tây Bắc là ngôn ngữ Tsimshian, ngôn ngữ Salishan, và ngôn ngữ Chinookan. Một số ngữ hệ bổ sung còn được tìm thấy ở California. Cơ sở ngôn ngữ học - 136 – Dương Hữu Biên Khoa Ngữ Văn LIỆU THAM KHẢO 1. Cao Xuân Hạo (1991): Tiếng Việt. Sơ thảo ngữ pháp chức năng. Quyển I. Nxb Khoa học xã hội. Hà Nội. 2. Cao Xuân Hạo (1998): Tiếng Việt. Mấy vấn đề ngữ âm, ngữ pháp và ngữ nghĩa. Nxb Giáo dục. Hà Nội. 3. Đinh Văn Đức (1986): Ngữ pháp tiếng Việt. Từ loại. Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hà Nội. 4. Đoàn Thiện Thuật (1980): Ngữ âm học tiếng Việt. Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hà Nội. 5. Đỗ Hữu Châu & Bùi Minh Toán (1993): Đại cương ngôn ngữ học. Nxb Giáo dục. Hà Nội. 6. Ferdinand de Saussure (1973): Giáo trình ngôn ngữ học đại cương. Nxb Khoa học xã hội. Hà Nội. 7. Hoàng Trọng Phiến (1980): Ngữ pháp tiếng Việt. Câu. Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hà Nội. 8. Kasevich V.B (1982): Những yếu tố cơ sở của ngôn ngữ học đại cương. (Bản dịch của Đại học Tổng hợp Hà Nội). 9. Mác-Ănghen-Lênin bàn về ngôn ngữ. Nxb Sự thật. Hà Nội. 1962. 10. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến (1997): Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt. Nxb Giáo dục. Hà Nội. 11. Nguyễn Kim Thản (1994): Lược sử ngôn ngữ học. Tập 1. Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hà Nội. 12. Nguyễn Minh Thuyết & Nguyễn Văn Hiệp (1998): Thành phần câu tiếng Việt. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. Hà Nội. 13. Nguyễn Tài Cẩn (1981): Ngữ pháp tiếng Việt. Tiếng - Từ ghép - Đoản ngữ. Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hà Nội. 14. Nguyễn Thiện Giáp (1983): Từ vựng học tiếng Việt. Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hà Nội. 15. Nguyễn Thiện Giáp (chủ biên) (1997): Dẫn luận ngôn ngữ học. Nxb Giáo dục. Hà Nội. 16. Stêpanov. Ju. X (1977): Những cơ sở của ngôn ngữ học đại cương. Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hà Nội. 17. Ullmann, Stephen (1957): Những nguyên lý của ngữ nghĩa học. (Bản dịch của trường Đại học Tổng hợp Hà Nội) 18. Xtankêvich.N.V (1982): Loại hình các ngôn ngữ. Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hà Nội. 19. Akmajian, Adrian (et al) (1992): An introduction to language and communication. 3rd ed. London: The MIT Press. 20. Anderson, Wwallace L & Stageberg, Norman C (1966): Introductory readings on language. New York: Holt, Rinehart and Winston. 21. Bloomfield Leonard (1933): Language. Holt, Rinechart & Winston. 22. Boas Frans (1911): Handbook of American Indian Languages. Smithsonian Institution. 23. Charles Carpenter Fries (1952): The Structure of English. Camridge University Press. 24. Chomsky, Noam (1965): Aspects of the theory of syntax. London: Cambridge, Mass. 25. Comrie.B 1989): Language universals and linguistic typology. 2nd ed. Chicago: The University of Chicago Press. 26. Edward Sapir 1929: Central and North American Indian languages. Trong: Encyclopedia Britannica. 14th edn, 5: 138- 141. 27. Halliday M.A.K (1985): An introduction to functional grammar. Australia: Edward Arnold. Cơ sở ngôn ngữ học - 137 – Dương Hữu Biên Khoa Ngữ Văn 28. Jespersen Otto (1921): Language: its nature, development and origin. Macmilan University Press. 29. Jespersen Otto (1924) The Philosophy of Grammar. Allen & Unwin. 30. Joseph H. Greenberg (1963): The Languages of Africa (1963). Bloomington. University of Indiana Press. 31. Joseph H. Greenberg 1987: Language in the Americas. Stanford, CA: Stanford University Press. 32. Lehmann.W (1973): A structural principle of Lanuage and its implication. Language. 49. 33. Lyons, Jons (1977): Semantics. Volume II. Cambridge: Cambridge University Press. 34. Lyons, Jons (1995): Linguistic semantics. An introduction. Cambridge: Cambridge University Press. 35. Trask R.L (2000): The Dictionary of Historical and Comparative Linguistics. Edinburgh University Press. 36. Venneman.L (1974): Topics, Subjects, and Word Order: from SXV to SVX via TVX. Trong: Anderson J. Iones (ed): Historical Linguistics. Vol.I. Amsterdam, North Holland. 37. William Bright (ed) (1992): International Encyclopedia Linguistics. 4 Volumes. Oxfors University Press. 38. Yule Geoge (1985): The study of language. Camridge University Press. A H CCP (1982): . II. . . . CCP (1984): . . A. (1984): - . Trong: 1984; 29-38. . (1979): . . . (1966): . : . . (1967): . . H.C (1958): . .
File đính kèm:
- Co so ngon ngu hoc.pdf