Giáo trình Hóa Sinh học - Chương 9 Sự trao đổi saccharide
Ngoài biện pháp dùng acid để phân giải thì polysaccharide và
disaccharide còn có thể bị phân giải bởi sự thủy phân hay bởi quá trình
phosphoryl- phân (phosphorolysis).
Sự thủy phân như phân giải tinh bột thành glucose, maltose hay
dextrin tùy thuộc vào tính chất của enzyme: α-amylase chỉ cắt liên kết α-
D-glucosidic-1,4 có khả năng cắt khoảng giữa, β-amylase cũng chỉ cắt
liên kết 1,4 nhưng có khả năng cắt bắt đầu từ đầu không khử,γ -amylase
đặc biệt được tổng hợp từ vi sinh vật có khả năng cắt liên kết 1,4 và
enzyme loại trừ (khử) sự phân nhánh (debranching enzyme, có họat tính
glucosidase) cắt dây nối 1,6 trong amylopectin và glycogen. Các
polysaccharide bị thủy phân bởi cac enzyme tương ứng khác như cellulose
là cellulase, pectin là pectinase,.
ụng của enzyme fumarase. Trạng thái chuyển tiếp Carbanion Fumarase có tính đặc hiệu rất cao, xúc tác sự hydrate hóa nối đôi của fumarate (dạng trans) mà không tác động lên maleate( đồng phân dạng cis của fumarate). 161 Phản ứng 8: Malate tạo ra ở phản ứng 7 sẽ tiếp tục bị oxy hóa để cho ra oxaloacetate, enzyme xúc tác cho phản ứng này là malate dehydrogenase. Như vậy 1 vòng chu trình đã khép kín, oxaloacetate được tạo ra ở đây khác với oxaloacetate mở đầu của phản ứng 1 về thành phần carbon, oxaloacetate mới được bổ sung 2 carbon từ acetyl-CoA. Oxaloacetate mở đầu của phản ứng 1 có 2 carbon tham gia tạo CO2 ở phản ứng 3 và 4. Ý nghĩa của quá trình đường phân và chu trình Krebs 1/ Là các đường hướng phân giải tạo ra các sản phẩm trung gian để tạo thành các cơ chất khác nhau cần cho sự sống. 2/ Tạo các coenzyme khử và ATP. Việc tạo ra năng lượng, sử dụng năng lượng và coenzyme khử qua quá trình đường phân (glycolyis) và chu trình Krebs được tóm tắt như sau: Glucose→glucose 6-phosphate -1 ATP Fructose 6-phosphate → fructose 1,6-bisphosphate -1 ATP 2 Glyceraldehyde 3-phosphate → 2 1,3-bisphosphoglycerate 2 NADH 2 1,3-Bisphosphoglycerate → 2 3-phosphoglycerate 2 ATP 2 Phosphoenolpyruvate → 2 pyruvate 2 ATP 2 Pyruvate → 2acety-CoA 2 NADH 2 Isocitrate → 2 α-ketoglutarate 2 NADH 2 α-Ketoglutarate → 2 succinyl-CoA 2 NADH 2 Succinyl-CoA → 2 succinate 2 ATP (hoặc 2 GTP) 2 Succinate → 2 fumarate 2 FADH2 2 Malate → 2 oxaloacetate 2 NADH 162 Chu trình citric acid Hình 9.6. Sơ đồ tổng quát của chu trình citric acid Ở thực vật và một số vi khuẩn còn có đường hướng khác trong việc chuyển hóa acetyl-CoA. Các phản ứng của sự chuyển hóa này tạo nên chu trình gọi là chu trình glyoxylate. Giữa chu trình này và chu trình Krebs có những giai đọan giống nhau (hình 9.7). 163 Chu trình Glyoxylate Hình 9.7. Tóm tắt chu trình glyoxylate 9.1.2.3. Chu trình pentose phosphate Là sự phân giải trực tiếp glucose 6 Phosphate không qua quá trình đường phân, gồm 2 giai đoạn oxy hóa và tái tạo hexose phosphate. Pentose phosphate (hexose monophosphate) gây ra sự oxy hóa và sự khử carboxyl hóa C1 của glucose 6 Phosphate, khử NADP+ thành NADPH và pentose phosphate. NADPH cần cho các phản ứng sinh tổng hợp và pentose phosphate cần cho sự tổng hợp nucleotid và nucleic acid. Pha thứ nhất của pentose phosphate là qúa trình oxy hóa glucose 6 Phosphate để tạo ribulose 5 phosphate và khử NADP+ thành NADPH. Pha thứ hai (nonoxidative) chuyển hóa pentose phosphate thành glucose 6 Phosphate và bắt đầu chu trình trở lại. 164 Hình 9.8. Sơ đồ pha thứ nhất của chu trình pentose phosphate Trong pha thứ hai, các phản ứng được xúc tác bởi transaldolase và transketolase. 165 Hình 9.9. Sơ đồ pha thứ hai của chu trình pentose phosphate 166 9.2. Sự tổng hợp saccharide 9.2.1. Sự tổng hợp saccharide đơn giản. Quá trình quang hợp Cây xanh có thể hấp thụ CO2, khử nó thành saccharide. Đây là quá trình cần có sự tham gia của ánh sáng và diệp lục . Ta có thể khái quát quá trình quang hợp bằng phản ứng sau: ánh sáng 6 CO2 + 6 H2O C6H12O6 + 6 O2 Chlorophyll Quá trình quang hợp gồm hai giai đoạn và có chức năng riêng: Giai đoạn 1: Xảy ra quá trình quang phân ly nước đồng thời giải phóng oxy phân tử: 2H2O 4 H+ +O2 ánh sáng Cùng chlorophill và hệ thống chuyền điện tử, ATP sẽ được tổng hợp từ ADP và H3PO4. Vì vậy người ta còn gọi quá trình này là sự phosphoryl hóa quang hợp hay quang phosphoryl hóa. Theo Arnon, hình như điện tử bị tách ra khỏi clorophyll a khi được kích họat bởi photon nó sẽ đi theo hai con đường khác nhau: Con đường quang phosphoryl hóa vòng xảy ra ở hệ quang hóa I, điện tử xuất phát từ P700 qua hệ thống chuyền điện tử rồi trở lại P700. Con đường này chỉ cho phép tổng hợp ATP. Con đường quang phosphoryl hóa không vòng xảy ra khi có sự tham gia của hệ quang hoá I và II, Con đường này cho phép tổng hợp ATP và NADPH2. Khi mất điện tử, chlorophyll của hệ I tiếp tục nhận điện tử ở hệ II qua các khâu chuyền trung gian . Điện tử của phân tử sắc tố hệ II được bổ sung từ H2O. Như vậy con đường đi của điện tử trong quá trình này không khép kín và được gọi là quá trình quang phosphoryl hóa không vòng (hình9.10). Giai đoạn 2: khử CO2 thành saccharide nhờ NADPH và ATP được tổng hợp ở giai đoạn 1. Tùy theo cơ chế, người ta phân biệt: 167 Hệ quang hóa II Hệ quang hóa I Ánh sáng Ánh sáng Phức Mn tách H2O Phức cyt b Hình 9.10 : Sơ đồ tóm tắt quá trình vận chuyển điện tử ở quang phosphoryl hoá không vòng Chu trình Calvin ( chu trình C3): Chu trình cố định CO2 này do M. Calvin và cộng sự tìm ra năm 1951 và được gọi là chu trình Calvin hay chu trình C3. Đầu tiên phân tử CO2 kết hợp với ribulose 1,5 biphosphate để tạo 2 phân tử 3-phosphoglycerate. Hai phân tử 3-phosphoglycerate được 168 phosphoryl hóa nhờ enzyme 3-phosphoglycerate kinase xúc tác tạo thành 1,3-biphosphoglycerat. Chất này bị khử dưới tác dụng của glyceraldehyde 3-phosphate dehydrogenase để chuyển thành glyceraldehyde 3-phosphate (hình 9.11, 9.12). Hình 9.11. Sự kết hợp CO2 vào ribulose1,5-biphosphate 169 Hình 9.12 : Sự tổng hợp đường và tinh bột ở tế bào thực vật Tinh bột Nhờ tác dụng đồng phân hóa của triose phosphate isomerase: glyceraldehyde 3-phosphate tạo thành dihydroxyacetone phosphate. Sau đó có sự kết hợp giữa 2 phân tử glyceraldehyde 3- phosphate và dihydroxyacetone phosphate bằng phản ứng chuyền aldose để tạo thành fructose 1,6 bi phosphate. Fructose 1, 6 biphosphate mất di 1 phosphate tạo thành fructose 6 phosphate, nó chính là nguyên liệu để tạo thành các hexose khác như glucose 6 phosphate. Từ các dạng đường này tổng hợp các oligosaccharide và polysaccharide khác (hình 9.12). Một phần fructose 6 phosphate chuyển hóa thành ribulose 1,5- biphosphate, đồng thời khép kín chu trình (hình 9.13). 170 Hình 9.13: Sự tạo thành phân tử khởi đầu chu trình Calvin - ribulose 1,5-biphosphate Ghi chú: Các enzyme xúc tác cho chuỗi phản ứng: (1) Transaldolase 2)Fructose 1,6 -biphosphatase , 3)Transketolase , 4)Transaldolase , 5)Sepdoheptulose 1,7-biphosphatase , 6)Transketolase , 7)Ribose 5-phosphate isomerase , 8)Ribulose 5-phosphate epimerase , 9)Ribulose 5-phosphate kinase. Chu trình C3 là chu trình cơ bản nhất của thế giới thực vật xảy ra trong tất cả thực vật, dù là thực vật bậc cao hay bậc thấp, dù thực vật C3, C4 hay thực vật CAM. 171 Chu trình Hatch-Slack (chu trình C4) : Năm 1966, hai nhà khoa học là Hatch và Slack nghiên cứu và phát hiện ra ngoài chu trình Calvin, một số thực vật nhiệt đới như lúa miến, ngô, mía, cỏ gà... có quá trình đồng hoá CO2 theo con đường khác. Ở thực vật này sản phẩm quang hợp đầu tiên của quang hợp là oxalo acetic acid, một phân tử có 4 carbon, chứ không phải là 3-phosphoglycerate . Chu trình cố định CO2 như vậy gọi là chu trình C4 hay chu trình Hatch-Slack và các thực vật cố định CO2 theo con đường này gọi là thực vật C4. Có sự chuyên hoá trong việc thực hiện chức năng quang hợp của cây C4: một loại lục lạp chuyên trách cố định CO2 với hiệu quả cao nhất, còn một loại lục lạp chuyên khử CO2 thành các chất hữu cơ cho cây. Vì vậy mà hoạt động quang hợp của cây C4 có hiệu quả hơn các nhóm thực vật khác. Kết quả là năng suất sinh học của cây C4 thường rất cao. Tế bào Mesophyll Pyruvic acid acid ATP AMP CO2 NADPH2 NADP PEPA Oxalo acetic acid Malic Pyruvic acid Malic acid CO2 NADPH2 NADP Tinh bột Tế bào bó mạ Chu trình Calvin C6 ch Hình 9.12. Chu trình Hatch-Slack 172 Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM(Crassulaceae Acidetabolism) Đây là con đường quang hợp thích nghi với điều kiện khô hạn của thực vật mọng nước. Nhờ con đường quang hợp này mà khả năng chịu hạn của chúng rất cao, hơn hẳn các thực vật chịu hạn khác.Do quang hợp trong điều kiện quá khó khăn nên cường độ quang hợp của các thực vật nhóm này thường thấp, năng suất sinh học không cao và sinh trưởng chậm hơn các thực vật khác. Quá trình cố định CO2: quá trình cố định CO2 được thực hiện vào ban đêm. Ban đêm khi nhiệt độ không khí giảm xuống thì khí khổng mở ra để thoát hơi nước và CO2 sẽ xâm nhập vào lá qua khí khổng mở. Quá trình tổng hợp monosaccharide (quá trình khử CO2): quá trình này diễn ra vào ban ngày khi có ánh sáng hoạt hoá hệ thống quang hoá và khí khổng đóng lại. Malic acid bị khử carboxyl hoá để giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình C3. 9.2.2. Tổng hợp oligosaccharide Sự sinh tổng hợp oligosaccharide bằng phản ứng chuyền gốc glucosyl, dưới tác dụng của enzyme : glucosyl transferase, ví dụ: sucrose glucosyl Glucose 1 phosphate + fructose sucrose + H3PO4 transferase Ngoài ra dạng UDP-glucose cũng dễ dàng chuyền glucose cho fructose để tạo thành sucrose. Các dẫn xuất UDP của đường là những chất cho gốc glucosyl rất hoạt động (Hình 9.13.) Tổng hợp polysacharide cũng xảy ra bằng con đường chuyển gốc glucosyl như tổng hợp oligosaccharide . Chất cho gốc glucosyl còn có thể là oligosaccharide như maltose, sucrose Sự chuyển gốc không chỉ tới C4 mà tới cả C6 để tạo mạch nhánh. 173 Hình 9.13. Sự tạo thành Sucrose từ UDP - glucose và Fructose 6 - phosphate 174 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Phạm Thị Trân Châu, Trần thi Áng. 1999. Hoá sinh học, NXB Giáo dục, Hà nội. 2. Đỗ Quý Hai. 2004. Giáo trình Hóa sinh đại cương, Tài liệu lưu hành nội bộ Trường ĐHKH Huế. 3. Võ Mai Hương. 2004. Giáo trình Sinh lý thực vật, Tài liệu lưu hành nội bộ Trường ĐHKH Huế. 4. Trần Thanh Phong. 2004. Giáo trình Hóa sinh đại cương, Tài liệu lưu hành nội bộ Trường ĐHKH Huế. Tài liệu tiếng Anh 1. Halliwell, R. 1984.Chloroplast Metabolism: the structure and function of Chloroplast in green leaf cells, Clarendon, Oxford. 2. Lehninger A. L.. 2004. Principles of Biochemistry, 4th Edition. W.H Freeman.
File đính kèm:
- Su trao doi saccharide.pdf