Giáo trình Hướng dẫn sửu dụng phần mềm - Bảng tính điện tử

MỤC LỤC

GIỚI THIỆU.4

Chương 01 - LÀM QUEN VỚI CALC.5

1.1 Cách khởi động.5

1.2 Màn hình làm việc của Calc .5

1.3 Thoát khỏi giao diện Calc.6

Chương 02 - CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH .7

2.1 Tạo một bảng tính mới .7

2.2 Lưu bảng tính lên đĩa.7

2.3 Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa .8

2.4 Đóng bảng tính .9

2.5 Chèn thêm một bảng tính.9

2.6 Xóa một bảng tính .9

2.7 Đổi tên bảng tính .10

2.8 Sao chép/ di chuyển một bảng tính.10

2.9 Ẩn và hiện lại một bảng tính .10

2.10 Bảo vệ bảng tính.10

2.11 Chọn nhiều bảng tính.12

Chương 03 - XỬ LÝ DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH.13

3.1 Các kiểu dữ liệu.13

3.1.1 Dạng chuỗi (Text) .13

3.1.2 Dạng số (Number).13

3.1.3 Dạng công thức (Formulas).13

3.1.4 Dạng ngày (Date), giờ (Time).14

3.2 Các toán tử trong công thức .14

3.2.1 Toán tử số.14

3.2.2 Toán tử chuỗi .15

3.2.3 Toán tử so sánh .15

3.3 Nhập dữ liệu .15

3.3.1 Dữ liệu bất kỳ.15

3.3.2 Dữ liệu trong các ô tuân theo một quy luật .15

3.3.3 Dữ liệu kiểu công thức .18

3.3.4 Công thức mảng .19

3.4 Sửa, xóa dữ liệu .20

3.4.1 Xóa .20

3.4.2 Sửa.20

3.5 Các thao tác với khối .20Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Calc

2

3.5.1 Đánh dấu (chọn) khối.20

3.5.2 Copy, xóa, dán khối dùng bộ nhớ đệm. .21

3.6 Xử lý ô, cột, hàng trong bảng tính.21

3.6.1 Thay đổi kích thước cột, hàng.21

3.6.2 Chèn thêm cột, hàng, ô.22

3.6.3 Xóa cột, hàng, ô .23

3.6.4 Chuyển hàng thành cột và ngược lại.24

3.6.5 Ẩn/ hiện cột, hàng .25

3.6.6 Cố định cột, hàng tiêu đề .26

3.7 Định dạng dữ liệu.26

3.7.1 Định dạng ký tự.26

3.7.2 Định dạng số .28

3.7.3 Canh biên (Dóng hàng).28

3.7.4 Kẻ khung.29

3.7.5 Tô mầu .30

3.7.6 Định dạng tự động.30

3.8 Đặt tên cho ô .31

3.8.1 Đặt tên cho ô hay nhóm ô bằng tay.31

3.8.2 Đặt tên theo tiêu đề của cột hay hàng (tự động) .32

3.8.3 Dán tên vào công thức .32

3.8.4 Về nhanh một ô (hay miền) đã được đặt tên.32

3.8.5 Xóa tên .33

3.8.6 Chú ý.33

3.9 Ghi chú cho ô .33

3.9.1 Tạo ghi chú.33

3.9.2 Xem các ghi chú.33

3.10 Bảo vệ ô.34

Chương 04 - HÀM TRONG CALC.35

4.1 Quy tắc sử dụng hàm.35

4.2 Nhập hàm vào bảng tính.36

4.2.1 Gõ vào từ bàn phím.36

4.2.2 Dùng biểu tượng Function Winzard. .36

4.2.3 Dùng Menu .38

4.3 Các hàm trong Calc.38

4.3.1 Hàm ngày tháng .38

4.3.2 Hàm ký tự.39

4.3.3 Hàm toán học .40

4.3.4 Hàm logic.43

4.3.5 Hàm thống kê.43

4.3.6 Hàm tìm kiếm và tham chiếu .44Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Calc

3

Chương 05 - ĐỒ THỊ .46

5.1 Các bước tạo đồ thị mới .46

5.2 Thiết lập lại đồ thị.48

5.3 Chỉnh sửa đồ thị.49

5.3.1 Chỉnh sửa các đối tượng.49

5.3.2 Bổ sung/bỏ đường kẻ lưới.49

5.3.3 Bổ sung thêm đường biểu diễn.49

Chương 06 - QUẢN TRỊ DỮ LIỆU.50

6.1 Khái niệm cơ bản.50

6.2 Sắp xếp dữ liệu .50

6.3 Lọc dữ liệu.51

6.3.1 Các yếu tố cơ bản .51

6.3.2 Lọc tự động (AutoFilter) .52

6.3.3 Lọc nâng cao (Advanced Filter).53

6.4 Tổng kết theo nhóm.54

6.4.1 Tổng kết theo một loại nhóm (SubTotal):.54

6.4.2 Tổng kết theo nhiều loại nhóm.54

Chương 07 - TRÌNH BÀY TRANG VÀ IN .57

7.1 Chọn cỡ giấy, hướng in, đặt lề.57

7.2 Tạo tiêu đề đầu/cuối trang .58

7.3 Lặp lại tiêu đề của bảng tính khi sang trang.58

7.4 In.59

BÀI TẬP.61

Phụ lục: Những khác nhau cơ bản giữa Calc và Excel.75

pdf79 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 777 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Hướng dẫn sửu dụng phần mềm - Bảng tính điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 số thứ tự vào cột STT . 
Tính các cột còn lại của bảng tính theo các qui tắc sau: 
ĐiểmKV : Nếu là Khuvuc 3 thì ĐiểmKV = 2, ngược lại ĐiểmKV = 1. 
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Calc 
 68 
Tổngđiểm: là tổng các môn thi (Anh văn hệ số 1, Toán và Tin học có hệ 
số 2) và ĐiểmKV 
Kếtquả: Nếu TỔNG ĐIỂM bé hơn 25 thì ghi là “Thi lại”, ngược lại ghi 
“Đậu”. 
Tìm TỔNG ĐIỂM thấp nhất . 
Tìm TỔNG ĐIỂM cao nhất . 
Tìm TỔNG ĐIỂM trung bình. 
Sắp xếp cột TỔNG ĐIỂM theo thứ tự giảm dần. 
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Calc 
 69 
Câu 7: Nhập dữ liệu, tính toán và lưu với bai7.ods 
BẢNG TÍNH TIỀN ĐIỆN tháng 2/2007 
STT HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ CSC CSM KhuVực TỔNG CỘNG 
 Trần Thanh Bình 115 240 2 
 Phạm Trường Lâm 120 350 1 
 Phan Cẩm Loan 161 421 3 
 Quách Thế Long 145 165 2 
 Trần Thị Minh Hằng 225 320 2 
 Nguyễn Thành Tâm 142 178 1 
 Trần Văn Ngọc 125 156 1 
 Huỳnh Thanh Hoa 456 499 2 
 Lê Hoàng Tùng 431 488 3 
 Nguyễn Ngọc Thanh 589 691 3 
 Trần Thanh Hồng 1754 1978 1 
 Lê Văn Hùng 346 456 1 
 Nguyễn Hữu Chiến 1245 1564 2 
 Trần Văn Thông 132 342 2 
 Lê Hữu Hoàng 357 451 1 
 Hồ Văn Lợi 751 851 1 
Cộng: 
Mức tiêu thụ lớn nhất trong tháng: 
Mức tiêu thụ trung bình trong tháng: 
Giải thích: CSC: Chỉ số cũ, CSM: Chỉ số mới. 
Yều cầu: 
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Calc 
 70 
Thêm các cột KW, Vượt, Tđiện, Phạt, VAT sau cột trước cột Tổng 
Cộng 
Điền chuỗi số thứ tự vào cột STT. 
KW : Mức tiêu thụ trong tháng tính bằng KW = CHỈ SỐ MỚI - CHỈ SỐ 
CŨ. 
Vượt: Số KW vượt định mức. Định mức số KW cho mỗi hộ là 120 KW 
TIỀN ĐIỆN = Số KW định mức * GIÁ TIỀN ĐIỆN /KW, biết giá tiền 
điện định mức của khu vực 1 là 800đ /KW. Các khu vực còn lại giá 
1000đ/kw 
PHẠT : Chỉ phạt những hộ có mức dùng vượt quá định mức. Mỗi KW 
vượt sẽ được tính 1500đ/kw cho tất cả các khu vực. 
VAT = 10% của TIỀN ĐIỆN và TIỀN PHẠT 
TỔNG CỘNG : Là tổng của TIỀN ĐIỆN, VAT và PHẠT. 
CỘNG = Tổng của cột TỔNG CỘNG 
Tìm mức tiêu thụ lớn nhất trong tháng. 
Tìm mức tiêu thụ trung bình trong tháng. 
Xếp theo thứ tự tăng dần của cột TỔNG CỘNG 
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Calc 
 71 
Câu 8: Nhập dữ liệu, tính toán và lưu với tên cau8.ods 
BẢNG TÍNH TIỀN ĐIỆN Tháng 10/2006 
 Đơn giá 800 
STT 
LOẠI
SD 
CHỈ SỐ 
ĐẦU 
CHỈ SỐ 
CUỐI 
HỆ 
SỐ 
THÀNH
TIỀN 
PHỤ 
TRỘI 
CỘNG 
1 KD 34 62 
2 NN 58 350 
3 SX 90 150 
4 CN 150 700 
5 KD 400 650 
6 SX 50 90 
7 KD 345 546 
8 NN 454 511 
9 NN 786 904 
 Tổng cộng 
 Trung bình 
 Cao nhất 
 Thấp nhất 
DÒ HỆ SỐ 
LOẠI 
SD 
HỆ 
SỐ
LOẠI 
NN 1 Nông Nghiệp
KD 3 Kinh Doanh
SX 2.5 Sản Xuất
CN 2 Công Nghiệp 
Lưu ý: Trị 500 của ĐƠN GIÁ phải nhập vào một ô biệt lập. 
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Calc 
 72 
Thêm vào cột LOẠI sau cột LOẠI SD. LOẠI được dò tìm trong bảng 
DÒ HỆ SỐ dựa vào LOẠI SD. 
Hệ số được dò tìm trong BẢNG DÒ HỆ SỐ, dựa vào LOẠI SD. 
Thêm vào cột KW sau cột HỆ SỐ. KW là định mức tiêu thụ điện trong 
tháng và = CHỈ SỐ CUỐI - CHỈ SỐ ĐẦU. 
THÀNH TIỀN = KW * HỆ SỐ * ĐƠN GIÁ. 
PHỤ TRỘI = 0 nếu (CHỈ SỐ CUỐI - CHỈ SỐ ĐẦU ) <50 
PHỤ TRỘI = THÀNH TIỀN * 50% nếu ngược lại. 
CỘNG = THÀNH TIỀN + PHỤ TRỘI và được làm tròn đến hàng trăm. 
TÍNH TỔNG CỘNG, TRUNG BÌNH, CAO NHẤT, THẤP NHẤT cho 
các cột . 
Xếp theo thứ tự giảm dần của cột CỘNG. 
Định dạng các cột số có dấu tách hàng ngàn. Kẻ khung và trang trí bảng 
tính.
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Calc 
 73 
Câu 9:Nhập dữ liệu, thực hiện tính toán và lưu với tên cau9.ods 
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 10/2006 
 Hệ số lương: 120 
STT 
MÃ 
NV 
HỌ & TÊN LCB 
NĂM 
VÀO 
NGÀY 
CÔNG 
LƯƠNG 
PHỤ CẤP 
ĐỘC HẠI 
THỰC 
LÃNH 
 H01 25 
 D01 24 
 D02 28 
 S02 22 
 D03 29 
 Tổng cộng 
 Tính trung bình 
DANH SÁCH NHÂN VIÊN 
MÃ NV HỌ & TÊN LCB 
NĂMVÀ
O
 H01 Trần Thái 410 1992
 D01 Trịnh Sâm 350 1989
 D02 Trần Bình 300 1991
 D03 Châu Hà 280 1997
 S02 Phan Tiến 300 1995
Chú ý: Giá trị 120 của Hệ số lương phải nhập vào một ô riêng 
Nhập dữ liệu cho bảng tính và bảng DANH SÁCH NHÂN VIÊN như 
trên. 
Các cột HỌ & TÊN, LCB, NĂM VÀO dò tìm trong bảng danh sách 
nhân viên, dựa vào MÃNV. 
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Calc 
 74 
LƯƠNG = LCB*NGÀY CÔNG*HỆ SỐ LƯƠNG. 
PHỤ CẤP ĐỘC HẠI được tính dựa vào ký tự đầu của MÃ NV như sau: 
Nếu ký tự đầu của MÃNV là D (Độc hại) thì phụ cấp ĐH = 30*LƯƠNG. 
Còn ngoài ra thì không phụ cấp độc hại. 
THỰC LÃNH = LƯƠNG + PHỤ CẤP ĐỘC HẠI 
TỔNG CỘNG = Cộng của cột THỰC LÃNH. 
Trang trí và kẻ khung bảng tính – Định dạng các cột dữ liệu số có dấu 
tách hàng ngàn. 
Các cột STT, MÃ NV, LCB, NĂM VÀO, NGÀY CÔNG được canh 
giữa. 
Tính giá trị trung bình của các cột LƯƠNG, PHỤ CẤP ĐỘC HẠI, 
THỰC LÃNH 
Dựa vào kết quả của câu 9, vẽ biểu đồ biểu diễn kết quả trung bình của 
các LƯƠNG, PHỤ CẤP ĐỘC HẠI, THỰC LÃNH 
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Calc 
 75 
Phụ lục: Những khác nhau cơ bản giữa Calc và Excel 
™ Các tham số khác nhau trong hàm 
Điều khác nhau cơ bản nhất giữa Calc và Excel là Calc luôn luôn 
dùng dấu chấm phẩy (;) để chỉ các tham số khác nhau trong một hàm. 
Excel sử dụng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy, tùy thuộc vào hệ thống (ví 
dụ như dấu phẩy trên các hệ thống tiếng Anh, dấu chấm phẩy trên các hệ 
thống tiếng Đức). 
™ Thuật ngữ 
Sự khác nhau tiếp theo giữa Calc và Excel là việc sử dụng thuật 
ngữ, bảng sau sẽ tổng kết những điểm khác nhau đó 
Đối tượng Excel Calc 
Một ô riêng (A1) Ô Ô 
Toàn bộ tập tin Sổ làm việc Bảng tính 
™ Danh sách phạm vi 
Excel cho phép tất cả các tham số có thể là danh sách phạm vi 
Ví dụ: = SUM (A1;A3) là tổng của hai ô (gồm 2 tham số) 
= SUM ((A1;A3)) tương tự trên nhưng chỉ với một tham số trở 
thành danh sách phạm vi 
= INDEX ((A2:A3;C2:C3),1,1,2) 
Calc chỉ cho phép danh sách phạm vi trong một hàm INDEX. Ví dụ 
= INDEX ((A2:A3;C2:C3);1;1;2) trả về ô đầu tiên của hàng thứ hai 
trong danh sách phạm vi 
™ Thông dịch nội dung các ô 
Trong Calc nếu một ô được định nghĩa kiểu văn bản, thậm trí nếu ô 
chứa nội dung là số, thì sau đó ô được xem như kiểu văn bản đặc biệt có 
giá trị là số 0. 
Ví dụ: nếu ô A1 được định dạng là văn bản và nội dung của nó 
chứa ký tự “1”, trong Excel là công thức = A1+1 sẽ trả về giá trị là 2, 
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Calc 
 76 
nhưng trong Calc nó sẽ trả về giá trị 1. 
™ Giới hạn 
Số bảng tính lớn nhất trong Calc là 256, Execl có số bảng tính lớn 
nhất là 32768. 
™ Định dạng các trường 
Các hộp danh sách trong Calc có thể có nhiều lựa chọn hoặc không, 
ngược lại trong Excel có hai phương thức để chọn nhiều: dạng nhiều và 
mở rộng. Trong Excel đường liên kết hộp danh sách nhiều lựa chọn tới 
một ô bị lờ đi. Trong Calc đường liên kết hoạt động nhưng nếu có nhiều 
hơn một mục được lựa chọn thì giá trị của ô được đặt là #N/A. 
Trong Calc mỗi nút bấm option có một đường liên kết tới các ô, 
việc thiết lập giá trị là đúng hoặc sai tùy thuộc vào optinon có được lựa 
chọn hay không. Trong Excel đường liên kết ô trả về số nút bấm option 
được chọn. 
™ Địa chỉ hóa các bảng tính 
Trong Calc có khả năng địa chỉ hóa các bảng tính. Giống như việc 
tham chiếu với cột và ô, dấu $ được sử dụng làm ký hiệu xác thực tên 
bảng tính. 
=$Bang2!$A$1 luôn chỉ tới ô đầu tiên trong bảng tính 2. 
=Bang2!$A$1 khi trên một bảng tính và được sao chép tới một 
bảng tính khác sẽ chỉ tới ô đầu tiên của bảng tính tiếp theo. 
Excel không có khả năng như vậy. 
™ Công thức kiểu mảng 
Calc hỗ trợ các công thức tính kiểu mảng (các công thức được đưa 
ra bằng cách dùng tổ hợp phím Control + Shift + Enter), nhưng Calc 
không có mảng các hằng số trong một công thức. Công việc theo vòng 
tròn (work-around) là để có một giá trị không đổi trong các ô trên một 
bảng tính và tham chiếu tới chúng. 
Một vài công thức mảng trong Excel dường như dựa vào cách 
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Calc 
 77 
Excel tính toán ra một kết quả không theo trong tài liệu, như vậy giống 
như một thói quen không tốt thậm trí chỉ trong Excel, và tất nhiên là một 
ý kiến không tốt khi nhập một tệp chứa một cách thức giống như vậy 
trong Calc. 
™ Các tham số không bắt buộc trong các công thức 
Một vài công thức có nhiều tham số tùy chọn lại phần cuối của 
danh sách tham số. Trong Excel có khả năng bỏ đi một tham số tùy chọn 
nghĩa là có thể để trống nó và chỉ rõ tham số tiếp theo, nhưng trong Calc 
khôg có khả năng này. 
Ví dụ để tính tiền trợ cấp hàng năm: trong Excel công thức là = 
PV(0.05;10;100;;1) trả về giá trị 810.78; trong Calc =PV(0.05;10;100;;1) 
trả về lỗi Err:511. 
™ Các biểu đồ 
Các kiểu biểu đồ mà Excel cung cấp, còn Calc thì không: 
- Thanh bằng hình tròn (Bar of pie) chuyển đổi thành 2D – các cột 
trụ – pháp tuyến. 
- Hình tròn bằng hình tròn chuyển đổi thành 2D – các cột trụ – pháp 
tuyến. 
- Radar với markers – chuyển đổi thành 2D – lưới – pháp tuyến 
nhưng bộ đếm theo chiều kim đồng hồ đúng hơn so với trong Excel. 
- Biểu đồ bọt chuyển đổi thành biểu đồ XY 
- Các biểu đồ Surface chuyển đổi thành biểu đồ thanh theo chiều 
sâu 3D. 
Các biểu đồ khác được đưa ra dưới đây 
- So với Excel các biểu đồ trong Calc được cập nhật chậm hơn. 
- Có một vài các tùy chọn về trục, dường như không có tùy chọn để 
có trục y đảo ngược (ngược lại theo hướng dương tại điểm giữa). 
- Dữ liệu phải giáp nhau với các nhãn trong dòng hoặc cột đầu tiên 
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Calc 
 78 
™ Các kiểu và việc định dạng cửa sổ 
Calc có hai loại ô và trang. Nhấn chuột phải trong các kiểu và việc 
định dạng cửa sổ đẻ tạo, sửa đổi, hoặc xóa các kiểu. 
™ In ấn 
Calc và Excel có chức năng in giống nhau, nhưng vị trí của các 
thiết lập khác nhau không đáng kể. 
Theo mặc định Excel chỉ in những bảng tính động, trái lại Calc theo 
mặc định sẽ in toàn bộ các bảng tính. Nếu bạn chỉ muốn in một phần của 
các bảng tính, đầu tiên cần chỉ tõ phạn vi in. 
Để tiến hành in: 
- Chọn File → Print 
- Nhấn vào Optinons để thay đổi thiết lập cho các trang trắng hoặc 
chỉ những bảng tính được chọn. 
- Các thiết lập khác giống như trong Excel 

File đính kèm:

  • pdfHuong dan su dung phan mem OpenOffice Calc.pdf