Giáo trình Kiến thức cơ bản về máy tính - Chương I: Ôn lại các kiến thức cơ bản về máy tính
ÁC HỆ ĐẾM
1. Hệ thập phân (Decimal System)
2. Hệ nhị phân (Binary System)
3. Hệ bát phân (Octave System)
4. Hệ thập lục phân (Hexadecimal System
CBG D : TS H ồ Ph ạm H uy Ánh 1 Chương I ÔN LẠI CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀMÁY TÍNH ảng dạy.html CÁC HỆ ĐẾM 1. Hệ thập phân (Decimal System) 2. Hệ nhị phân (Binary System) 3. Hệ bát phân (Octave System) 4. Hệ thập lục phân (Hexadecimal System) 2 CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 3CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh CÁC HỆ ĐẾM 1. Hệ thập phân: | Theo quy ước chung, số trong hệ thập phân sẽ được viết thêm ký tự D hay d phía sau, tức viết tắt từ tiếng Anh: decimal (tức decimal system), hoặc chỉ có số mà thôi. 4CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh CÁC HỆ ĐẾM 2. Hệ nhị phân: | Hệ nhị phân, hay còn tắt là hệ 2, sử dụng hai ký số 0 và 1 để mã hóa dữ liệu, cơ số sử dụng là 2. Các số trong hệ 2 thường được viết có thêm ký tự B hay b phía sau. 5CÁC HỆ ĐẾM 2. Hệ nhị phân: | Khi lập trình bằng ngôn ngữ cấp cao như Pascal, các hằng số hệ 2 thường không được sử dụng trực tiếp mà thường qua trung gian hệ 8 hay 16 | 1 bit Æ Trạng thái điện áp cao (1), thấp (0) | n bit Æ n trạng thái: Từ 0 đến 2n-1 CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 6CÁC HỆ ĐẾM 3. Hệ bát phân: | Hệ bát phân sử dụng cơ số 8, do đó có 8 ký số trong hệ này là 0, 1, ,7. Các hằng số trong hệ 8 khi viết thường có thêm ký tự O hay o (viết tắt từ octal) phía sau. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 7CÁC HỆ ĐẾM 3. Hệ bát phân: | Các hằng số trong hệ 8 khi viết thường có thêm ký tự O hay o. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 8CÁC HỆ ĐẾM 4. Hệ thập lục phân: | Hệ 16 sử dụng cơ số 16, có 16 ký số khác nhau trong hệ thống số đếm này từ 0, 1, , 9, A, B, C, D, E, F. Trong đó các ký số từ A tới F quy ước cho các giá trị 10, tới 15. Các hằng hệ hex khi viết thường được viết thêm ký tự H hay h phía sau số đã có. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 9CÁC HỆ ĐẾM 4. Hệ thập lục phân: CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 10 CÁC HỆ ĐẾM 5. Chuyển đổi qua lại giữa các hệ thống số: 1. Chuyển từ số hệ 10 sang các hệ còn lại, mà chủ yếu là chuyển từ hệ 10 sang hệ 2, sau đó từ hệ 2 thực hiện việc gom bit để có số trong hệ 8 hay 16. 2. Và ngược lại chuyển từ các hệ còn lại sang hệ 10, thực tế đây chính là dạng phân tích của các số trong mỗi hệ. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 11 CÁC HỆ ĐẾM 5. Chuyển đổi qua lại giữa các hệ thống số: CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 12 CÁC HỆ ĐẾM 5. Chuyển đổi qua lại giữa các hệ thống số: CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 13 CÁC HỆ ĐẾM 5. Chuyển đổi qua lại giữa các hệ thống số: CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 14 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Tin học: Tin học là ngành khoa học xử lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử. 9 Xử lý bao hàm khái niệm tính toán các dữ liệu mà thông tin cung cấp 9 Thông tin là các dữ liệu đưa vào cho máy tính, đó chính là các dữ liệu mà người sử dụng máy tính hoặc từ thiết bị sử dụng ngoài nào đó đưa vào hay là dữ liệu do bản thân máy tính tạo ra 9 Máy tính là thiết bị xử lý thông tin theo chương trình. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 15 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Đơn vị thông tin: o Bit (Binary digit): • Bit là đơn vị cơ sở của thông tin. Một bit có thể có hai trạng thái. • Đối với máy tính một bit có thể có hai trạng thái là 0 và 1. o Byte: • Byte là đơn vị thông tin nhỏ nhất • Một byte có 8 bit, do đó nó có thể biễu diễn được 256 trạng thái số nhị phân khác nhau. • Hiện nay bộ nhớ máy tính cũng được tính theo đơn vị byte. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 16 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 3. Máy tính: o Siêu máy tính (super computer). o Máy tính lớn (main frame). o Máy tính trung (mini frame). o Máy vi tính (micro computer). CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 17 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 4. Xử lý dữ liệu: Bên trong máy tính, việc tính toán có thể được phân ra làm hai loại phép toán: 9 Phép toán số học 9 Phép toán luận lý. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 18 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 5. Bộ mã ký tự: Bộ mã bao gồm các nhóm ký tự sau: 9 Nhóm ký tự điều khiển: gồm các ký tự điều khiển màn hình, bàn phím, quá trình giao nhận dữ liệu truyền nối tiếp, song song, 9 Nhóm ký tự số và chữ: các ký tự trong bộ mẫu tự của ngôn ngữ, các ký số. 9 Nhóm ký tự đặc biệt: gồm các ký tự như dấu chấm, chấm phẩy, 9 Nhóm ký tự mở rộng đồ họa: gồm các ký tự mỡ rộng khác như các dấu tạo hình chữ nhật, dấu tích phân, dấu bình phương, . CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 19 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 5. Bộ mã ký tự: Hiện nay có nhiều bộ mã ký tự chuẩn đang được sử dụng, đó là EBCDIC, ASCII, UNICODE, tuy nhiên mỗi quốc gia sẽ tùy theo hệ thống mẫu tự của nuớc mình mà có thể tạo riêng bộ mã ký tự thích hợp. Ngày nay, trong thời đại Internet, việc tìm ra một bộ mã chung là điều vô cùng quan trọng, và bộ mã Unicode ngày càng tỏ ra chiếm ưu thế so với một số mã khác. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 20 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH Xem sách CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 21 CÁC THÁNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH 9 Đơn vị xử lý trung tâm (CPU) 9 Bộ nhớ chính (ROM, RAM) 9 Đơn vị xuất nhập (I/O) 9 Các tuyến (bus). CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 22 CÁC THÁNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH 1. Đơn vị xử lý trung tâm CPU: | Đây là bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống máy tính nó hoạt động theo một xung nhịp (xung clock) đã được cài sẳn trong máy tính. | Thuật ngữ CPU thường được gọi sử dụng tổng quát trong hệ thống máy tính từ máy tính lớn tới máy tính cá nhân còn thuật ngữ bộ vi xử lý lại được sử dụng đối với máy tính cá nhân trong đó mọi thành phần bên trong CPU (CU, ALU và tập thanh ghi) đã được tích hợp trong một vi mạch. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 23 CÁC THÁNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH 2. Bộ nhớ chính (ROM/RAM): | Bộ nhớ chính (Main memory): còn được gọi là bộ nhớ trong (Internal memory) hay bộ nhớ sơ cấp (Primary memory) của hệ thống máy tính là nơi dùng để lưu trữ thông tin, lệnh và dữ liệu của chương trình đang được thực thi. | Thuật ngữ CPU thường được gọi sử dụng tổng quát trong hệ thống máy tính từ máy tính lớn tới máy tính cá nhân còn thuật ngữ bộ vi xử lý lại được sử dụng đối với máy tính cá nhân trong đó mọi thành phần bên trong CPU (CU, ALU và tập thanh ghi) đã được tích hợp trong một vi mạch. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 24 CÁC THÁNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH 2. Bộ nhớ chính (ROM/RAM): | ROM (Read Only Memory) chứa thông tin cố định mà ta chỉ có thể đọc được dữ liệu, chứ không ghi được dữ liệu vào nó được, thường là chương trình điều khiển hay ký tự (được gọi la ROM BIOS – Basis Input Output System). | RAM (Random Access Memory) là bộ nhớ ghi đọc ngẫu nhiên, theo nghĩa là ta có thể truy xuất thông tin ở RAM bất kỳ lúc nào và bất kỳ chổ nào. Bộ nhớ này thường được sử dụng để lưu chương trình đang được CPU xử lý. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 25 CÁC THÁNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH 3. Đơn vị xuất nhập và thiết bị ngoại vi: | Đơn vị xuất nhập I/O (I/O Unit – Input/Output Unit) hay còn được gọi là đơn vị giao tiếp hay card giao tiếp là các thiết bị làm nhiệm vụ trung gian giao tiếp giữa CPU, bộ nhớ với các thiết bị ngoại vi. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 26 CÁC THÁNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH 4. Các tuyến: | Tuyến (bus) là tập các đường dây vật lý truyền các tín hiệu trong hệ thống máy tính. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 27 PHẦN MỀM 1. Định nghĩa: | Phần mềm là toàn bộ các thủ tục đưa vào máy tính để máy thực hiện các chức năng xử lý theo mục tiêu của người lập trình. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 28 PHẦN MỀM 2. Ngôn ngữ cho máy tính: CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 29 PHẦN MỀM 2. Ngôn ngữ cho máy tính: a. Ngôn ngữ cấp cao: o Cấp cao nhất là ngôn ngữ tự nhiên của con người. o Các lệnh của ngôn ngữ cấp cao thường sử dụng các từ tiếng Anh, các phép toán theo các ký hiệu toán học thông thường do đó rất dễ sử dụng. o Ví dụ cho các ngôn ngữ này là Pascal, Basic, Java, C/C++, . o Người ta thường có xu hướng chia ngôn ngữ cấp cao ra làm hai cấp nhỏ là cấp cao và cấp trung gian vì đặc điểm của ngôn ngữ C cho phép lập trình cấp thấp hay mã máy trong nó. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 30 PHẦN MỀM 2. Ngôn ngữ cho máy tính: b. Ngôn ngữ cấp thấp: | Ngôn ngữ cấp thấp là ngôn ngữ trong đó mỗi lệnh tương ứng với một lệnh của ngôn ngữ máy và tương ứng với tập lệnh của CPU. | Các lệnh và phép toán của ngôn ngữ cấp thấp thường có tính gợi nhớ (mnemonic) tới một từ tiếng Anh nào đó. | Hợp ngữ (Assembly language) là một ví dụ cho ngôn ngữ này. CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 31 PHẦN MỀM 3. Chương trình: | Chương trình là tập hợp các lệnh được sắp xếp theo một trình tự hợp logic để giải quyết một vấn đề nào đó trên máy tính. Sản phẩm của chương trình đã được dịch gọi là phần mềm (software). CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh 32 CÁC CẤP CHUYỂN ĐỔI CBG D : TS H ồ Phạm H uy Á nh
File đính kèm:
- KT cơ bản về máy tính.pdf