Giáo trình Microsoft 2010
Mục lục:
CHưƠNG I: LÀM QUEN VỚI OUTLOOK 2010. 6
1. Làm quen Outlook 2010. 6
a. Quản lý nhiều tài khoản e-mail từ một nơi. 6
b. Social Networking Integration:. 6
c. Tìm hiểu về Ribbon. 9
d. Thanh công cụ mini. 10
e. Calendar- lịch làm việc . 10
f. Tác dụng của Contacts . 11
2. Các thao tác cơ bản . 11
a. Dùng nhiều tài khoản Outlook trên một PC . 11
b. Một số khái niệm:. 15
c. Gởi email cho nhiều người nhưng dấu tên người nhận . 17
d. Đính kèm file vào Email. 18
e. Chèn hình ảnh vào nội dung Email . 19
f. Chỉnh sửa hình ảnh bạn chèn vào Email. 20
g. Quan sát các file đính kèm trước khi gửi email. 21
h. Tạo email trả lời tự động (auto reply) . 21
i. Khôi phục các message đã bị xoá trong Outlook . 23
j. Triệu hồi và sửa thư trót gửi với MS Outlook . 28
k. Sử dụng nút voting . 32
l. Theo dõi e-mail gửi đi . 35
CHưƠNG II: CÁC CÔNG CỤ TIỆN ÍCH TRONG OUTLOOK . 36
1. Tasks – nhiệm vụ, tác vụ. 36
a. Tạo một nhiệm vụ (công việc cần thực hiện) . 36
b. Đánh dấu các nhiệm vụ đã hoàn tất . 37Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
2
2. Contact . 40
a. Tạo một contact (thông tin liên hệ) . 40
b. Tạo Contact từ email đã nhận. 41
c. Tạo Contact Group trong Microsoft Outlook. 42
d. Chuyển danh bạ từ Gmail vào MS Outlook 2010 . 45
3. Tạo chữ ký cho Email . 51
a. Nội dung chữ ký Email . 51
b. Cách tạo chữ ký trong Email . 52
c. Đưa hình ảnh vào chữ ký . 54
d. Đưa Business Card vào chữ ký . 55
e. Chèn một chữ ký tự động . 55
f. Chèn chữ ký bằng tay. 56
4. Các tính năng khác. 56
a. ưu tiên theo dõi email bằng cờ . 56
b. Thay đổi các mục trong TO-DO BAR . 57
c. Cách tắt, mở TO-DO BAR . 59
e. Sắp xếp hộp thư bằng màu sắc . 59
e. Đánh dấu các Email bằng thẻ màu Categories. 62
f. Tạo các thư mục chuyên nghiệp . 66
Cách tạo thư mục . 66
Di chuyển các email vào thư mục vừa tạo . 66
Di chuyển các Email vào thư mục bằng lệnh . 67
Tạo quy tắc nhận mail . 67
g. Cách thức tạo và sử dụng email mẫu . 67
h. Sao lưu và phục hồi Rules trong Outlook . 70Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
3
i. Xóa các thư mục chứa Email. 73
j. Tìm Email một cách nhanh chóng . 73
k. Tìm Email nhanh với công cụ Instant Search. 73
CHưƠNG III: QUẢN LÝ HỘP THư CỦA BẠN VỀ DUNG LưỢNG VÀ
LưU TRỮ . 75
1. Xác định kích thước hộp thư và làm giảm dung lượng . 75
a. Dung lượng của Email . 75
b. Xem dung lượng hộp thư. 75
c. Kiểm tra dung lượng các thư mục bằng Mailbox Cleanup. 77
d. Lưu các tập tin đã đính kèm vào ổ đĩa . 80
e. Xóa vĩnh viễn các Email ra khỏi hộp thư . 81
f. Tác dụng của Junk Mail . 82
2. Di chuyển hoặc sao chép tin nhắn vào các thư mục cá nhân. 82
a. Căn bản về kho lưu trữ . 82
b. Lưu các email vào thư mục cá nhân. 84
c. Cách tạo các thư mục cá nhân. 85
d. Cách chọn các subfolder trong thư mục cá nhân . 86
e. Di chuyển Email vào thư mục cá nhân. 87
f. Lưu trữ emai ra ổ đĩa. 88
g. Phân loại thư . 90
3. Lưu trữ các thư từ cũ . 97
a. Làm quen với AutoArchive . 97
b. Xác định Email cũ trong AutoArchive. 98
g. Lưu trữ Calendar . 99
CHưƠNG IV: SỬ DỤNG LỊCH LÀM VIỆC MỘT CÁCH HIỆU QUẢ. 101
1. Căn bản về Outlook Calendar . 101Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
4
a. Tạo các mục trong Calendar . 101
b. Kiểm tra Calendar . 104
c. Chọn lựa cách lập biểu trong Calendar . 106
d. Tạo các cuộc hẹn. 107
e. Tạo lịch cho các cuộc họp. 109
f. Tạo lịch cho việc tham gia hội thảo. 109
g. Kiểm tra các nhiệm vụ đã tạo ra . 112
h. Các ứng dụng ngoài việc gửi Email trong Outlook . 113
i. Hiển thị lại các nhiệm vụ. 113
j. Điều chỉnh nhiệm vụ theo định kỳ . 114
k. Chọn cách nhắc nhở . 115
l. Tô màu cho các hạng mục . 116
2. Xem và sử dụng nhiều lịch làm việc. 117
a. Tạo một Calendar mới . 117
b. Quản lý các thư mục cá nhân. 119
c. Tạo một cuộc hẹn ở nhiều Calendar. 119
d. Tạo nhóm cho các Calendar trong Navigation Pane. 120
e. Sử dụng và chia sẻ Calendar . 120
CHưƠNG V: QUẢN LÝ CÁC THÔNG TIN. 128
a. Tạo các thông tin về bản thân . 128
c. Thêm và xóa thông tin trên Business Card. 129
d. Chuyển đổi các thông tin trên Business Card. 130
e. Điều chỉnh tất cả trong Business Card. 132
f. Gửi Email có kèm theo Business Card . 133
g. Đính kèm Business Card trong phần chữ ký . 134
h. Khi thay đổi Business Card – trở lại mục Contacts . 136Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
5
i. Tạo khoảng trắng trong Business Card . 137
Chương VI: Thủ thuật:. 138
1. Đừng lưu những gì quan trọng trong hộp thư "phế thải". 139
2. Thư rác – thiết lập một lần để quên hẳn . 139
3. Gửi thư số lượng lớn với Word. 140
4. Tạo hộp thư tìm kiếm. 140
5. Sao lưu Microsoft Outlook không cần phần mềm. 140
6. Skylook 2.0 . 142
7. Cấu hình tài khoản gmail. 142
8. Mở Calendar, Contacts hay Task List cùng lúc . 145
9. Hiển thị ngày tháng ở Calendar. 146
10. Sử dụng ký tự viết tắt cho ngày, giờ. 146
11. Tùy biến thanh Ribbon. 147
12. Thêm dữ liệu lịch biểu vào email . 148
13. Bỏ các add-in không cần thiết . 148
14. Các phím tắt. 149
15. Kéo và thả bất cứ thứ gì . 150
16. Kích phải bất cứ thứ gì. 150
17. Tìm kiếm mọi thứ . 150
18. Tạo các thư mục mở cho bất cứ thứ gì . 151
19. Tiết kiệm thời gian thời gian, chỉ Download tiêu đề của Email . 151
exe và Archive.exe. Đây là 2 files giúp bạn phục hồi chính xác nội dung lá thƣ và thông tin tài khoản gửi thƣ. c. Sao lƣu chữ ký, mật khẩu, rule và tất cả Cách làm nhƣ sau: tìm đến thƣ mục My Computer > Local Disk C > Documents and Settings > Tài khoản bạn đang sử dụng > Application Data, trong này có 1 thƣ mục tên là Microsoft, bấm chuột phải lên thƣ mục này và chọn Add to archive và làm tƣơng tự nhƣ trên để tạo ra file tự chạy có tên là Microsoft.exe. File này giúp bạn phục hồi các chữ ký, mật khẩu, các quy tắc khi gửi thƣ, lịch biểu, sổ địa chỉ, các giao diện, mật khẩu bảo vệ thƣ,.... Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 142 d. Phục hồi nguyên vẹn Microsoft Outlook Bây giờ bạn đem các files Account.reg, Outlook.exe, Archive.exe, Micrsoft.exe lƣu vào 1 nơi an toàn. Sau khi cài đặt lại máy, bạn lần lƣợt chại các file này để phục hồi lại Microsoft Outlook nguyên vẹn nhƣ ban đầu. 6. Skylook 2.0 Skylook là phần mở rộng của Microsoft Outlook. Khi cài đặt Skylook sẽ tạo một toolbar của Skype trên giao diện của Outlook, cho phép thực hiện các cuộc gọi cũng nhƣ ghi âm từ Skype. 7. Cấu hình tài khoản gmail Nếu bạn đang sử dụng bộ Office của Microsoft có công cụ MS Outlook thì hãy tận dụng nó để duyệt và quản lý hộp thƣ của Google nhanh chóng hơn. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 143 Trƣớc hết, bạn phải đăng nhập vào hộp thƣ Gmail tại trang rồi vào Settings > chọn thẻ Forwarding and POP/IMAP > đánh dấu chọn vào trƣớc dòng Enable POP for all mail or Enable POP for mail that arrives from now on trong mục POP Download. Xong, nhấn Save Changes. Sau đó, bạn mở MS Outlook lên. Thêm một tài khoản e-mail trong Outlook Nhấp vào tab File. Trên tab Info, theo Account Information, nhấp vào Account Settings. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 144 Nhấp vào Add Account. Nhập tên, Địa chỉ email của bạn, và mật khẩu của bạn. Nhấn Next Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 145 Nhấn Finish. 8. Mở Calendar, Contacts hay Task List cùng lúc Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 146 Phải di chuyển chuột quá nhiều lần mỗi khi cần hoán đổi giữa Inbox và Calendar, hay Contacts và Tasks? Hãy nhấn chuột phải vào một trong những nút này và chọn Open in a New Window, bạn sẽ giữ đƣợc Contacts và Calendar đƣợc mở ở 2 cửa sổ riêng biệt. Các cửa sổ này vẫn mở ngay cả khi đọc thƣ, dùng tổ hợp Alt-Tab để di chuyển giữa các cửa sổ. 9. Hiển thị ngày tháng ở Calendar Ngƣời dùng có thể chọn hiển thị nhiều ngày tháng cùng lúc, với các ngày liền kề hoặc không bằng cách giữ Ctrl và chọn những ngày tháng muốn xem ở góc trên cùng bên trái của cửa sổ Calendar. Các ngày tháng đã nhấn chọn sẽ xuất hiện dƣới dạng cột ở phần hiển thị chính của Calendar. Ngƣời dùng cũng có thể hiển thị nhiều ngày liên tục bằng cách giữ chuột và kéo để chọn các ô này. 10. Sử dụng ký tự viết tắt cho ngày, giờ Calendar của Outlook có thể hiểu cả văn bản tiếng Anh dạng cơ bản lẫn những chữ viết tắt trong phần Start Time và End Time. Ví dụ nhƣ, thay vì gõ hẳn ngày tháng chỉ cần gõ “next Tue” hoặc “next month”, Calendar sẽ tự động chèn ngày chính xác. (“Next month” tính theo ngày cách ngày hôm nay 1 tháng.) Trong trƣờng thời gian, ngƣời dùng có thể gõ “now” hoặc viết tắt nhƣ “4p”, Outlook sẽ chỉnh lại là “4:00 pm.” Tƣơng tự, các ký tự viết tắt Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 147 dạng cơ bản cũng có thể sử dụng với cửa sổ Scheduling, ngƣời dùng có thể mở hộp thoại Appointment Recurrence và nhập “next Thursday” vào phần Start, Outlook sẽ trả về ngày chính xác. 11. Tùy biến thanh Ribbon Lần đầu xuất hiện trong bản Office 2007, thanh công cụ với giao diện Ribbon sớm trở thành chủ đề tranh cãi giữa ngƣời dùng. Một số ngƣời dùng rất ƣa thích giao diện Ribbon mới này, trong khi số khác lại cho rằng giao diện menu cũ tiện lợi hơn. Bởi vậy các nhà phát triển thứ ba đã ngay lập tức cho ra mắt những chƣơng trình có khả năng trả về giao diện menu cũ quen thuộc, ví dụ nhƣ Classic Menu từ Addintools. Thanh Ribbon vẫn tiếp tục xuất hiện trong phiên bản Office 2010 này, thậm chí nó đã đƣợc bổ sung vào tất cả các ứng dụng của bộ Office bao gồm cả Outlook và OneNote. Tuy nhiên, khác biệt lớn nhất so với phiên bản trƣớc chính là việc bạn có khả năng tùy biến thanh Ribbon. Bạn có thể quyết định xem tính năng nào đƣợc xuất hiện trên mỗi tab, thậm chí nếu muốn, bạn hoàn toàn có thể thêm đƣợc tab mới và đặt những tính năng ƣa dùng lên tab đó. Để tùy biến thanh Ribbon, bạn click chuột phải vào nó, chọn Customize The Ribbon. Trong hộp thoại mới hiện ra, bạn có thể tự do tạo tab mới hoặc thêm / bớt tính năng trên mỗi tab. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 148 12. Thêm dữ liệu lịch biểu vào email Nếu email đang sử dụng thuộc server Microsoft Exchange và cần gửi thƣ cho một ai đó cũng thuộc Exchange, ngƣời dùng có thể thêm dữ liệu từ lịch vào email. Trong cửa sổ soạn thảo thƣ, chọn trong dải Message (mặc định), chọn Calendar từ nhóm Include và chỉ định khoảng thời gian, mức độ chi tiết. Tùy chọn này không có sẵn nếu tài khoản ngƣời dùng thuộc server POP hoặc IMAP. 13. Bỏ các add-in không cần thiết Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 149 Có thể giúp Outlook 2010 chạy nhanh và êm ái hơn bằng cách bỏ các add- in mà các phần mềm khác đã cài đặt vào. Chọn File . Options click chọn Add-ins, chọn Manage (mục ở dƣới cùng), phải đảm bảo COM Add-in là các mục hiện hành, nhấn Go. Từ hộp thoại COM Add-in ngƣời dùng có thể vô hiệu hóa các mục bằng cách bỏ đánh dấu hoặc click chọn Remove để loại bỏ hoàn toàn. 14. Các phím tắt Các phím tắt sử dụng trong Microsoft Outlook. - Ctrl+1: mở cửa sổ Mail. - Ctrl+2: mở Calendar. - Ctrl+3: mở Contacts. - Ctrl+4: mở Tasks. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 150 - Ctrl+5: mở Notes. - Ctrl+Shift+M: tạo tin nhắn mới trong Outlook. - Ctrl+Shift+C: tạo liên lạc (Contact) mới. - Ctrl+N: soạn tin nhắn mới. - Ctrl+R: trả lời tin nhắn. 15. Kéo và thả bất cứ thứ gì Một trong những ƣu điểm lớn nhất trong Outlook là bạn có thể kéo và thả bất cứ mục Outlook nào từ một thƣ mục này sang thƣ mục khác. Kéo một email vào thƣ mục các liên lạc của bạn, khi đó Outlook sẽ tạo một liên lạc cho bạn bằng first name và last name và địa chỉ email cho bạn. Kéo email vào thƣ mục lịch biểu, lúc này một cuộc hẹn sẽ đƣợc tạo ra cho bạn với các lƣu ý của lịch biểu là phần body của email đƣợc nhập vào. 16. Kích phải bất cứ thứ gì Nếu bạn nghi ngờ và không muốn biết những gì cần thực hiện tiếp theo trong Outlook, chỉ cần kích phải vào một mục Outlook nào đó, khi đó menu sẽ xuất hiện và cung cấp cho bạn tính năng mong muốn. Kích phải vào tên trong địa chỉ email và chọn Add to Outlook Contact, khi đó liên lạc của bạn sẽ đƣợc tạo một cách tự động. Kích phải vào mục calendar, bạn có thể in nó và đem mang theo nó kèm bạn đến cuộc hẹn. 17. Tìm kiếm mọi thứ Nếu bạn giống nhƣ chúng tôi, đợi một vài giây để tìm kiếm thứ nào đó có thể phát bực dọc thì một trong những tính năng tốt nhất mà chúng tôi thích trong Outlook 2010 là có thể tìm kiếm nhiều thứ nhanh hơn nhiều. Chỉ bản thân bộ tìm kiếm này cũng quả đáng nâng cấp nếu bạn vẫn đang sử dụng phiên bản Outlook cũ. Chỉ cần đánh vào bất cứ một từ nào trong hộp thoại Search trong Inbox của bạn hay bất cứ thƣ mục mail nào, Outlook khi đó sẽ tìm ra cho bạn email cần thiết. Bạn có thể thực hiện tƣơng tự với các mục Contacts, Calendar hay Task. Hộp thoại tìm kiếm nằm phía trên bên trái của cửa sổ và sẽ nhanh chóng trả về kết quả tìm kiếm cho bạn. Cho ví dụ, trong thƣ mục Contact của bạn, chỉ cần đánh New York và tất cả các liên lạc của bạn có địa chỉ New York hoặc các lƣu ý nào có ghi New York sẽ đƣợc hiện ra. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 151 18. Tạo các thư mục mở cho bất cứ thứ gì Một số trong số các bạn chắc hẳn đã biết đƣợc cách tạo các thƣ mục email mở rộng bằng cách kích phải vào danh sách thƣ mục và chọn New Folder. Bạn có biết mình có thể tạo các kiểu thƣ mục khác nhƣ các liên lạc khác, lịch biểu hoặc thƣ mục nhiệm vụ không? Để tạo thƣ mục Contact khác, có lẽ chỉ một liên lạc cá nhân nào đó, bạn kích phải vào bất cứ thƣ mục nào và chọn New Folder. Dƣới "Folder Contains," chọn Contact Items và chọn địa điểm bạn muốn lƣu New Contact Folder, sau đó thƣ mục bạn vừa tạo sẽ hiện hữu ở đó. 19. Tiết kiệm thời gian thời gian, chỉ Download tiêu đề của Email Chạy Outlook 2010 offline có thể có ích nếu bạn muốn thực hiện các nhiệm vụ khác ngoài email. Nhƣng nếu bạn có 100 email và muốn tải chúng về máy của mình. Theo mặc định Outlook 2010 tải cả các email và các tập tin đính kèm và không yêu cầu ngƣời sử dụng về cài đặt này khi thiết lập một tài khoản cho lần đầu tiên. Trong Outlook 2010 bạn có thể nhấn Ctrl + Alt + S để mở Outlook của bạn Gửi và nhận Groups, nhƣng đây không phải là trƣờng hợp trong Outlook 2010.Trƣớc tiên, bạn click vào Send/Receive tab -> Send/Receive Groups - > Define Send/Receive Groups đƣợc thể hiện trong hình dƣới đây Hộp thoại Send/Receive Groups hiển thị. Nhấn vào nút Edit. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 152 Now under the Account Options, select „Download headers for subscribed folders‟. This will download your emails faster by ignoring the attachments. This can be a quick way to send/receive emails and save time. Bây giờ bên dƣới mục Account Options, chọn “Download headers for subscribed folders”. Khi chọn mục này outlook 2010 sẽ tải về các email của bạn nhanh hơn bằng cách bỏ qua các tập tin đính kèm. Việc chọn này nhanh chóng để gửi / nhận email và tiết kiệm thời gian. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 153
File đính kèm:
- Outlook 2010.pdf