Giáo trình Microsoft Excel 2007 - TextFunction
ASC
Dùng cho các ngôn ngữ sử dụng bảng mã 2-byte (DBCS), đổi các ký tự 2-bytes sang các ký tự 1-byte.
Cú pháp
ASC(text)
Text là chuỗi hoặc tham chiếu đến ô chứa chuỗi muốn chuyển đổi. Nếu text không chứa ký tự 2-bytes nào thì text sẽ giữ nguyên
ng cho ngôn ngữ sử dụng bảng mã 1 byte (SBCS), RIGHTB dùng cho ngôn ngữ sử dụng bảng mã 2 byte (BDCS) RIGHT luôn đếm mỗi ký tự 1-byte hoặc 2-byte là 1, không kể đến ngôn ngữ mặc định của Office (Office, Excel Options,Popular, Language setting) Đồ thị ======== =========== ============ ========== ========= =============== ================ ===================== =============== ============== ============= ================ Thấp hơn dự toán Vượt dự toán n nnnn nnnnnnnnnnnnnnnn nnnnnnnnn nnnnn nnnnn nnn nn nnnnnnnnnnnnnnn nnnnnnnnnnnnnnnnn nnnn Trần Thanh Phong 10 Microsoft Excel 2007 Công thức và Hàm 896 897 898 899 900 901 902 903 904 905 906 907 908 909 910 911 912 913 914 915 916 917 918 919 920 921 922 923 924 925 926 927 928 929 974 975 976 C D E F G H I J K L M N RIGHTB đếm mỗi ký tự 2-byte là 2 khi thiết lập ngôn ngữ hỗ trợ DBCS và thiết lập ngôn ngữ mặc định. Ngược lại, FINDB đếm mỗi ký tự là 1. Các ngôn ngữ hỗ trợ mã DBCS: Japanese, Chinese (Simplified), Chinese (Traditional), và Korean. Cú pháp RIGHT(text,num_chars) RIGHTB(text,num_bytes) Text là chuỗi văn bản chứa các ký tự cần trích Num_chars số ký tự mà hàm RIGHT cần trích ra. Num_bytes số byte mà hàm RIGHTB cần trích ra. Ghi chú Num_chars phải là số lớn hơn hay bằng 0 (zero). Nếu num_chars lớn hơn chiều dài của chuỗi văn bản, hàm RIGHT trả về cả chuỗi. Nếu num_chars không khai báo, Excel xem như là số 1. Ví dụ Các chuỗi Hàm Right Hàm Rightb Xin chào chào chào F910=RIGHT(D910,5) Nguyễn Hoàng Long g g G910=RIGHTB(D910,5) Xem thêm ví dụ nâng cao tại hàm LEFT (ví dụ 2) Ví dụ 2: Cho chuỗi Hàm Xin chào Microsoft Excel 2007 chào Microsoft Excel 2007 G916=RIGHT(D916,LEN(D916)-FIND(" ",D916,1)) HelloTheWorld HelloTheWorld G917=IFERROR(RIGHT(D917,LEN(D917)-FIND(" ",D917,1)),D917) HelloTheWorld HelloTheWorld G918=IF(ISERR(FIND(" ",D918)),D918,RIGHT(D918,LEN(D918)-FIND(" ",D918,1))) Trich tất cả chuỗi trừ từ đầu tiên, nếu dùng theo cách 1 thì sẽ báo lỗi khi chuỗi không có khoảng trắng, do vậy thêm hàm kiểm tra lỗi như cách 2 và 3 (cách 2 chỉ dùng được trên Excel 2007 với hàm mới IFError) Ví dụ 3 Tạo số thứ tự trong tiếng Anh Các con số Hàm 1 1st E925=D925&IF(OR(VALUE(RIGHT(D925,2))={11,12,13}),"th",IF(OR(VALUE(RIGHT(D925))={1,2,3}),CHOOSE(RIGHT(D925),"st","nd","rd"),"th")) 3 3rd 45 45th 122 122nd SEARCH, SEARCH Tìm vị trí của một chuỗi trong một chuỗi thứ hai và trả về vị trí của ký tự đầu tiên của chuỗi thứ nhất tìm thấy trong chuỗi thứ 2 SEARCH dùng cho ngôn ngữ sử dụng bảng mã 1 byte (SBCS), SEARCHB dùng cho ngôn ngữ sử dụng bảng mã 2 byte (BDCS) Trần Thanh Phong 11 Microsoft Excel 2007 Công thức và Hàm 977 978 979 980 981 982 983 984 985 986 987 988 989 990 991 992 993 994 995 996 997 998 999 1000 1038 1039 1040 1041 1042 1043 1044 1045 1046 1047 1048 1049 1050 C D E F G H I J K L M N SEARCH luôn đếm mỗi ký tự 1-byte hoặc 2-byte là 1, không kể đến ngôn ngữ mặc định của Office (Office, Excel Options,Popular, Language setting) SEARCHB đếm mỗi ký tự 2-byte là 2 khi thiết lập ngôn ngữ hỗ trợ DBCS và thiết lập ngôn ngữ mặc định. Ngược lại, FINDB đếm mỗi ký tự là 1. Các ngôn ngữ hỗ trợ mã DBCS: Japanese, Chinese (Simplified), Chinese (Traditional), và Korean. Cú pháp SEARCH(find_text,within_text,start_num) SEARCHB(find_text,within_text,start_num) Find_text là chuỗi văn bản mà ta muốn tìm Within_text là chuỗi văn bản mà ta cần tìm chuỗi find_text trong nó Start_num là vị trí trong chuỗi within_text tại đó hàm sẽ bằt đầu tìm. Ghi chú Dùng SEARCH và SEARCHB để xác định vị trí một ký tự hoặc chuỗi trong một chuỗi khác để sau đó dùng các hàm MID, MIDB, REPLACE, REPLACEB. SEARCH và SEARCHB là không phân biệt chữa HOA hay thường, nếu muốn tìm có phân biệt chữ HOA và thường thì dùng FIND và FINDB. Ta có thể sử dụng các ký tự thay thế như ?, * trong điều kiện. Dấu ? thay cho một ký tự nào đó và dấu * thay cho một chuỗi nào đó. Khi điều kiện lại là dấu ? hay * thì bạn đặt thêm dấu ~ phía trước nó. Nếu find_text không tìm thấy, hàm báo lỗi #VALUE!. Nếu start_num không khai báo Excel xem như là số 1. Nếu start_num nhỏ hơn hay bằng 0 (zero) hoặc lớn hơn chiều dài của within_text, hàm báo lỗi #VALUE!. Sử dụng start_num để bỏ qua một số các ký tự bắt đầu chuỗi mà ta không quan tâm. Ví dụ Chuỗi Hàm Statements 7 E997=SEARCH("e",D997,6) Tìm ký tự "e"và bắt đầu tìm tại vị trí thứ 6 Profit Margin 8 E998=SEARCH(D999,D998) Tìm "margin" trong chuỗi "Profit Margin" margin Profit Amount E999=REPLACE(D998,SEARCH(D999,D998),6,"Amount") Thay từ "Margin" bằng từ "Amount" SUBSTITUTE Trong một chuỗi văn bản, thế một chuỗi mới cho một chuỗi cũ mà bạn đã xác định Cú pháp SUBSTITUTE(text,old_text,new_text,instance_num) Text là chuỗi hoặc tham chiếu đến ô chứa chuỗi văn bản cần thay thế. Old_text là chuỗi văn bản cần thay thế. New_text là chuỗi văn bản mới mà ta muốn thay cho old_text Ví dụ 1 Dữ liệu Hàm Số liệu doanh thuSố liệu chi phí E1048=SUBSTITUTE(D1048, "doanh thu", "chi phí") Thay thế "doanh thu" bằng "chi phí" Quí 1, 2008 Quí 2, 2008 E1049=SUBSTITUTE(D1049, "1", "2", 1) Thay thế chuỗi "1" bằng chuỗi "2" với vị trí thay thế thứ 1 Quí 1, 2011 Quí 1, 2012 E1050=SUBSTITUTE(D1050, "1", "2", 3) Thay thế chuỗi "1" bằng chuỗi "2" với vị trí thay thế thứ 3 Instance_num xác định old_text thứ mấy cần thay thế bằng new_text. Nếu khai báo instance_num thì chỉ có old_text được khai báo là được thay thế, nếu không khai báo thì tất cả old_text trong chuỗi Text được thay bằng new_text. Trần Thanh Phong 12 Microsoft Excel 2007 Công thức và Hàm 1051 1053 1054 1055 1056 1057 1058 1059 1060 1061 1133 1134 1135 1136 1137 1138 1139 1140 1141 1142 1143 1144 1145 1146 1153 1154 1155 1156 1157 1158 1159 1160 1161 1162 1163 C D E F G H I J K L M N Các chuỗi Hàm Babba-booey 1 E1054=LEN(D1054)-LEN(SUBSTITUTE(D1054,"B","")) Có phân biệt chữ HOA và thường Babba-booey 4 E1055=LEN(D1055)-LEN(SUBSTITUTE(UPPER(D1055),"B","")) Không phân biệt chữ HOA và thường Ví dụ 3 Đếm số lần xuất hiện của từ trong chuỗi văn bản Các chuỗi Từ cần đếm Hàm Blonde on Blonde Blonde 2 G1059=(LEN(D1059)-LEN(SUBSTITUTE(D1059,F1059,"")))/LEN(F1059) Blonde on Blonde blonde 2 G1060=(LEN(D1060)-LEN(SUBSTITUTE(UPPER(D1060),UPPER(F1060),"")))/LEN(F1060) T Trả về văn bản từ giá trị do ta xác định Cú pháp T(value) Value là giá trị muốn kiểm tra Ghi chú Nếu value là chuỗi hoặc tham chiếu đến ô chứa chuỗi hàm trả về chính value. Nếu value không là chuỗi hàm trả về "" (chuỗi rỗng). Ví dụ Dữ liệu Hàm Rainfall Rainfall E1143=T(D1143) Vì ký tự đầu tiên là chuỗi hàm trả về chuỗi đó 19 Vì đây là số hàm trả về "" (chuỗi rỗng) TRUE Vì đây là giá trị luận lý, hàm trả về "" (chuỗi rỗng) TEXT Chuyển đổi một giá trị sang dạng văn bản theo định dạng qui định Cú pháp TEXT(value,format_text) Value là con số, một biểu thức trả về kết quả là con số hoặc tham chiếu đến ô chứa số Format_text là kiểu định dạng số dưới dạng văn bản đặt trong cặp dấu nháy kép Ghi chú Format_text không được chứa *. Ví dụ Nhân viên Doanh thu Hàm Ta không cần phải sử dụng hàm T vì Excel tự động thực hiện việc kiểm tra và tiến hành chuyển đổi khi cần. Hàm này tạo ra nhằm để tương thích với các chương trình bảng tính khác. Định dạng ô dùng lệnh chỉ thay đổi định dạng không làm thay đổi giá trị. Nhưng dùng hàm TEXT sẽ chuyển con số sang dạng chuỗi luôn và không dùng để tính toán như số được nữa. Trần Thanh Phong 13 Microsoft Excel 2007 Công thức và Hàm 1164 1165 1166 1173 1174 1175 1176 1177 1178 1179 1180 1181 1182 1208 1209 1210 1211 1212 1213 1214 1215 1216 1217 1218 1219 1220 1221 1222 1223 1224 1225 1226 1227 1228 1229 C D E F G H I J K L M N Buchanan 2800 Doanh thu bán hàng của Buchanan là $2800.00 F1164="Doanh thu bán hàng của " & D1164 &" là "&TEXT(E1164, "$0.00") Dodsworth 40% Dodsworth bán được 40% trên tổng doanh thu. F1165=D1165&" bán được "&TEXT(E1165,"0%")&" trên tổng doanh thu." TRIM Chuẩn hóa các khoản trắng trong một văn bản bằng cách loại bỏ các khoảng trắng dư thừa và chỉ để lại một khoảng trắng giữa các từ Cú pháp TRIM(text) Text là chuỗi văn bản hay một tham chiếu tới một ô chứa văn bản mà bạn muốn chuẩn hóa Ví dụ Chuỗi Sau khi dùng hàm Chương trình Fulbright Chương trình Fulbright F1180=TRIM(D1180) Xin chào Xin chào F1181=TRIM(D1181) UPPER Chuyển một chuỗi văn bản sang chữ HOA Cú pháp UPPER(text) Text là một chuỗi hay một tham chiếu tới một ô chứa văn bản mà ta muốn chuyển đổi Ví dụ Các chuỗi Hàm chào các bạn CHÀO CÁC BẠN F1215=UPPER(D1215) nguyễn hoàng NGUYỄN HOÀNG F1216=UPPER(D1216) VALUE Chuyển một chuỗi văn bảng sang một số Cú pháp VALUE(text) Text là chuỗi văn bản hay một tham chiếu đến ô chứa văn bản mà ta muốn chuyển đồi Ghi chú Text có thể định dạng thành con số, ngày, hoặc thời gian do Excel nhận dạng, nếu nhận dạng không được sẽ báo lỗi #VALUE!. Hàm này chúng ta thường không sử dụng, nó được tạo ra để tương thích với các chương trình bảng tính khác Ví dụ Hàm 1000 D1228=VALUE("$1,000") Chuyển chuỗi "$1,000" thành số 0.2 D1229=VALUE("16:48:00")-VALUE("12:00:00") Đổi giờ ra các số tuần tự và trừ nhau "16:48:00"-"12:00:00" (0.2 hoặc 4:48) Trần Thanh Phong 14
File đính kèm:
- TextFunction.pdf