Giáo trình Microsoft Office Excel 2003 - Bài 1: Bài mở đầu
Khởi động chương trình và giới thiệu chung màn hình Excel
Khởi động chương trình:
- Vào Start / Program / Microsoft Excel. ( Hoặc chọn biểu tượng X trên góc trái màn hình nền, hoặc bấm phím ÿ/ Program / Microsoft Excel )
BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU Khởi động chương trình và giới thiệu chung màn hình Excel Khởi động chương trình: - Vào Start / Program / Microsoft Excel. ( Hoặc chọn biểu tượng X trên góc trái màn hình nền, hoặc bấm phím ÿ/ Program / Microsoft Excel ) Giới thiệu chung màn hình Excel: Thanh tiêu đề: chứa tên chương trình và tên tệp VD: Microsoft Excel – Book 1 Thanh Menu: Fie Edit .. Help Các thanh công cụ: Standard: thanh công cụ chuẩn. Formatting: thanh công cụ định dạng Cách tắt, mở các thanh công cụ: Vào View / Toolbar Thanh công thức: Dùng để xem chi tiết một công thức nào đó. VD: Sheet 1, Sheet2 Tệp Bang luong có: B.luong Tháng 1, B.luong Tháng 2, Các khái niệm cơ bản: Cột: là tập hợp các ô theo chiều dọc. Được đánh theo các chữ cái: A, B, C., và gồm có 256 cột. Hàng: là tập hợp các ô theo chiều ngang. Được đánh theo các số: 1, 2, .., và gồm có 65536 hàng. Ô: Là giao điểm của cột và hàng VD: ô: C4 Vùng: là tập hợp của nhiều ô VD: C4: C12 Địa chỉ: Địa chỉ tương đối: là địa chỉ mà khi sao chép công thức thì địa chỉ đó sẽ được thay đổi theo phương và chiều. VD: C4,C5... Địa chỉ tuyệt đối: Là địa chỉ mà khi sao chép công thức thì địa chỉ đó không thay đổi. Cách đánh địa chỉ tuyệt đối: dùng dấu $. VD: $C$4: tuyệt đối cột, tuyệt đối dòng. $C4: tuyệt đối cột, tương đối dòng. Bài số 1 Mục đích của bài tập - Thiết lập được môi trường và thao tác với cột Book, Sheet, Column, Row và Cell. - Thực hiện việc nhập, sửa và định dạng kiểu dữ liệu trong Excel. - Sử dụng các công thức đơn giản. Câu 1: ( Khởi động và thiết lập môi trường của bảng tính ) Trong menu View: - Chọn màn hình soạn thảo Normal trong menu View - Chọn menu View/Toolbars những thanh công cụ sau: - Status bar - Standard - Formatting - Drawing Chọn Font chữ: 1. Từ menu + Arial(nếu bạn đang dùng font Vietkey, chế độ Unicode dựng sẵn mã 39) + .Vntime(nếu bạn đang dùng font Vietkey, chế độ TCVN3-ABC mã 15). + VNI Times(nếu bạn đang dùng font Vietkey, chế độ VNI-Win mã 29). Hoặc bạn có thể dùng font sẵn có khác ngoài Vietkey trên máy của bạn để hiện thị tiếng Việt. 2. Từ thanh công cụ: tại thanh công cụ Formatting, chọn Font thích hợp.
File đính kèm:
- B+I 1.doc