Giáo trình Microsoft Office Excel 2003 - Bài 5: Các hàm thông dụng trong excel

 Nhóm hàm số học:

 Hàm INT: Hàm lấy giá trị là phần nguyên.

 Cú pháp: INT (X)

 Hàm cho giá trị là phần nguyên của X

 Hàm MOD: Hàm cho giá trị là phần dư.

 Cú pháp: MOD ( a,b)

 Hàm MOD cho giá trị là phần dư của phép chia a:b

 Hàm ROUND: Hàm làm tròn số.

 

doc9 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Microsoft Office Excel 2003 - Bài 5: Các hàm thông dụng trong excel, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
BÀI 5: CÁC HÀM THÔNG DỤNG TRONG EXCEL
   Nhóm hàm số học: 
       Hàm INT: Hàm lấy giá trị là phần nguyên. 
            Cú pháp:  INT (X) 
            Hàm cho giá trị là phần nguyên của X 
       Hàm MOD: Hàm cho giá trị là phần dư. 
            Cú pháp: MOD ( a,b) 
            Hàm MOD cho giá trị là phần dư của phép chia a:b 
       Hàm ROUND: Hàm làm tròn số. 
           Cú pháp: ROUND ( X,n) 
           Hàm làm tròn n số của X 
           - Nếu n dương ( n>0) sẽ làm tròn số bên  phải kể từ vị trí dấu chấm thập phân
      Nếu n âm ( n<0) sẽ làm tròn số bên trái  kể từ vị trí dấu chấm thập phân.   
   Nhóm hàm ngày tháng: 
     Hàm TODAY: Hàm cho giá trị là ngày tháng hiện tại của máy tính. 
         Cú pháp: TODAY() 
      Hàm NOW: Hàm cho giá trị là thời điểm hiện tại của máy tính. 
          Cú pháp: NOW( )   
      Hàm DAY: Hàm cho giá trị là ngày của biểu thức số. 
          Cú pháp: DAY(số)   
      Hàm MONTH: Hàm cho giá trị là tháng của biểu thức số. 
         Cú pháp: MONTH ( số)   
        Hàm YEAR: Hàm cho giá trị là năm của biểu thức số. 
             Cú pháp: YEAR (số)   
       Hàm DAYS360: Hàm cho giá trị là số ngày giữa khoảng cách của BTNT1 và BTNT2. 
Cú pháp: DAYS360 ( BTNT1, BTNT2)   
   Nhóm hàm văn bản 
       Hàm LEFT: Hàm lấy ký tự từ bên trái sang 
Cú pháp:  LEFT ( X,n)  Hàm LEFT lấy n ký tự từ bên trái sang của văn bản X 
         Hàm RIGHT: Hàm lấy ký tự từ bên phải sang 
Cú pháp: RIGHT ( X,n) Hàm RIGHT lấy n ký tự từ bên phải sang của văn bản X 
           Hàm MID: Hàm lấy ký tự bên trong của chuỗi. 
-Cú pháp: MID (X, m, n) Hàm MID lấy n ký tự trong chuỗi X bắt đầu từ vị trí m.   
   Nhóm hàm Logic
          Hàm AND: và 
Cú pháp: AND ( điều kiện 1, điều kiện 2, ...) Hàm nhận giá trị đúng nếu mọi điều kiện là đúng, ngược lại hàm nhận giá trị sai  
          Hàm OR: hoặc 
Cú pháp: OR ( điều kiện 1, điều kiện 2, ....) Hàm nhận giá trị đúng nếu tồn tại một điều kiện là đúng, ngược lại hàm nhận giá trị sai 
          Hàm IF: Nếu 
Cú pháp: IF ( điều kiện, giá trị 1, giá trị 2) Nếu điều kiện đúng thì hàm trả về giá trị 1, ngược lại hàm nhận giá trị 2 
VD 1: Tính PCCV, biết rằng nếu chức vụ là Giám đốc thì PCCV: 150000, ngoài ra không có PCCV. 
Tại ô C2 ta đánh   
công thức:   
 VD 2  Tính tiền Khen thưởng, biết rằng: 
  -        Nếu chức vụ là NV và Mã KT là A, thì được thưởng 150000 đ. Ngoài ra không có thưởng. 
Tại ô D2 ta đánh công thức: 
  VD3: Tính tiền Thưởng, biết rằng: 
  Nếu chức vụ là NV hoặc Mã KT là A, thì được thưởng 150000 đ. Ngoài ra không có thưởng. 
Tại ô D2 ta đánh công thức:
Nếu có nhiều điều kiện ( nhiều hàm IF ) thì cuối dãy hàm IF đó ta mới đóng ngoặc. Nghĩa là có bao nhiêu hàm IF thì đóng bấy nhiêu ngoặc. 
VD: Tính PCCV biết rằng: 
     - Nếu chức vụ là GĐ, thì PCCV là: 200.000 đ 
     - Nếu chức vụ là PGĐ, thì PCCV là: 150.000 đ 
     - Nếu chức vụ là TP, thì PCCV là: 100.000 đ 
     - Nếu chức vụ là PP, thì PCCV là: 60.000 đ 
     - Ngoài ra không có PCCV. 
Nhóm hàm thống kê
         Hàm SUM: Hàm tính tổng 
Cú pháp: SUM (vùng)  
          Hàm AVERAGE: Hàm tính giá trị trung bình 
Cú pháp:  AVERAGE ( vùng)   
           Hàm MAX: Hàm tìm giá trị lớn nhất.
Cú pháp: MAX (vùng) 
          Hàm MIN: Hàm tìm giá trị bé nhất. 
Cú pháp: MIN (vùng)   
         Hàm RANK: Hàm xếp thứ hạng. 
Cú pháp: RANK ( ô cần xếp thứ, vùng cần so sánh) 
*) Vùng cần so sánh: Thường để ở chế độ giá trị tuyệt đối:$ 
VD: Xếp thứ cho bảng dưới đây dựa vào cột tổng điểm: 
Tại ô C2 ta đánh công thức   
          Hàm COUNT: Hàm đếm (đếm số ô không trống)   
Cú pháp: 
COUNT ( vùng) 
Hàm COUNT đếm số ô có trong vùng. Nhưng chỉ đếm những ô có kiểu dữ liệu là kiểu số. 
          Hàm COUNTIF: Hàm đếm có điều kiện 
Cú pháp: 
COUNTIF ( Vùng cần đếm, ô điều kiện) 
Đếm số ô có trong vùng với điều kiện đã chỉ ra ở ô điều kiện. 
Hàm COUNTIF đếm ô có kiểu dữ liệu là kiểu số và cả kiểu ký tự. 
VD: Đếm xem có bao nhiêu người có mức lương là: 650.000 đ. 
Tại ô B6 ta đánh công thức: 
            Hàm SUMIF: Hàm tính tổng có điều kiện. 
Cú pháp: 
SUMIF ( cột1, điều kiện, cột 2) 
*) Điều kiện bao giờ cũng phải bỏ trong dấu “nháy kép” 
VD: Tính tổng Lương chính của những người có Chức vụ là TP 
Tại ô D6 ta đánh công thức:   
   Nhóm hàm tìm kiếm và tham chiếu
         Hàm VLOOKUP: Hàm tìm kiếm và tham chiếu theo cột. 
        Cú pháp:  VLOOKUP ( giá trị tìm, vùng cần tìm, cột cần lấy, cách tìm ) 
        ý nghĩa: 
        Vùng cần tìm: thường để ở chế độ giá trị tuyệt đối: $ 
        Cột cần lấy: ở vùng cần tìm. 
        Cách tìm: Tìm theo 2 giá trị: 
     0: Cột bên trái của vùng cần tìm không sắp xếp (ngầm định) 
     1: Sắp xếp tăng dần. 
         VD: Tính tiền thưởng của 1 cơ quan sau, dựa vào Bảng khen thưởng. Nghĩa là lấy dữ liệu từ bảng KT đưa lên bảng trên. 
         Tại ô D2 ta đánh công thức: 
         Hàm HLOOKUP: Hàm tìm kiếm và tham chiếu theo hàng. 
         Tương tự VLOOKUP, chỉ đổi hàng thành cột. 
        VD: Tại ô D2 ta đánh công thức: 
        Hàm HLOOKUP: 
Hàm tìm kiếm và tham chiếu theo hàng. 
Tương tự VLOOKUP, chỉ đổi hàng thành cột. 
VD: Tại ô D2 ta đánh công thức:   
Các hàm thống kê trong CSDL 
          Hàm DAVERAGE: 
Cú pháp: 
DAVERAGE ( vùng dữ liệu, cột cần tính, vùng tiêu chuẩn). 
ý nghĩa: Hàm tính trung bình các giá trị trong cột thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn trong vùng dữ liệu. 
VD: Tính tiền Lương trung bình của những người có chức vụ là NV 
Tại ô D6 ta đánh công thức:   
           Hàm DCOUNT:   
* Cú pháp: 
DCOUNT(vùng dữ liệu, cột cần đếm, vùng tiêu chuẩn). 
* ý nghĩa: Đếm số ô chứa lượng giá trị số trong cột thoả mãn đk trong vùng tiêu chuẩn tìm kiếm trong vùng dữ liệu. 
VD: Đếm xem có bao nhiêu người có mức lương là 500000. 
Tại ô D6 ta đánh công thức: 
          Hàm DMAX: 
* Cú pháp: 
DMAX (vùng dữ liệu, cột giá trị, vùng tiêu chuẩn). 
* ý nghĩa: Hàm tính giá trị cao nhất trong cột giá trị thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn trong vùng dữ liệu. 
VD: Tìm xem những người 26 tuổi ai cao lương nhất. 
Tại ô D6 ta đánh công thức:   
           Hàm DMIN:   
* Cú pháp: 
= DMIN (vùng dữ liệu, cột giá trị, vùng tiêu chuẩn). 
* ý nghĩa: Hàm tính giá trị nhỏ nhất trong cột giá trị thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn trong vùng dữ liệu. 
VD: Tìm xem những người 26 tuổi ai thấp lương nhất. 
Tại ô D6 ta đánh công thức: 
         Hàm DSUM:   
* Cú pháp: 
  DSUM (vùng dữ liệu, cột giá trị, vùng tiêu chuẩn). 
* ý nghĩa: Hàm tính tổng trong cột giá trị thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn trong vùng dữ liệu. 
VD: Tính tổng tiền lương những người 26 tuổi. 
Tại ô D6 ta đánh công thức: 

File đính kèm:

  • docB+I 5.doc
Bài giảng liên quan