Giáo trình Microsoft Word 2010

Mục lục Word 2010

I. Những điểm mới trong Microsoft Word 2010. 4

1. Tối ưu Ribbons. 4

2. H thống menu mới l . 5

3. Chức năng Backstage View . 6

4. Chức năng Paster Preview . 7

5. Chức năng Text Effect . 8

6. Lưu file dưới d ng PDF và XPS được tích hợp sẵn. 9

7. Hiển thị thông tin chi tiết của file văn bản trong Office Button . 9

8. Khả năng mở rộng màn hình.10

9. Chức năng ch nh s a file Media chuy n d ng.11

10. Ch p ảnh c a sổ, ứng d ng đưa vào văn bản.12

11. X lý ảnh như một chương trình chuy n nghi p .12

12. Phát triển chức năng tìm kiếm .13

13. .14

II. Nội dung chính.15

Chương 1: Thao tác căn bản trên Word 2010 .15

1. T o mới văn bản .15

2. Mở một văn bản t o sẵn.16

3. Lưu một văn bản đã so n thảo .16

4. Thao tác với chuột và bàn phím.18

5. Chọn khối và thao tác trên khối .26

Chương 2: Thực hi n định d ng văn bản.27

1. Định d ng văn bản .27

2. Định d ng cột, tab, Numbering.36

pdf142 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Microsoft Word 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 chuyển l i g n hơn đến bảng 
m c l c và tab leaders sẽ không còn hi u lực. Nếu b n muốn xóa bỏ toàn bộ số trang thì 
hãy bỏ dấu chọn ở hộp Show page numbers. 
3. T o trang bìa trong Word 2010 
a. Thêm một trang bìa 
Word 2010 cung cấp sẵn cho b n một bộ sưu tập các trang bìa khá đẹp mắt. Các trang bìa 
luôn được chèn vào đ u tài li u, không ph thuộc vào vị trí hi n t i của con trỏ trong tài 
li u. 
- Trong thẻ Insert, nhóm Pages, b n nhấn nút Cover Page. 
- Trong menu xuất hi n, b n hãy nhấn chọn một kiểu trang bìa mình thích. Trang bìa đ 
sẽ được áp d ng vào tài li u và b n có thể s a đổi nội dung các dòng chữ mặc định bằng 
dòng chữ mình thích. 
b. Xóa trang bìa 
Để xóa trang bìa, b n nhấn chuột vào thẻ Insert, nhấn nút Cover Page trong nhóm Pages, 
sau đ nhấn Remove Current Cover Page. 
4. Tìm nhanh từ đồng nghĩa trong Word 
Tra từ đồng nghĩa, phản nghĩa 
S d ng tính năng Research, b n còn có thể tra từ đồng nghĩa và từ phản nghĩa. 
- Trong thẻ Review, nhóm Proofing, b n nhấn nút Thesaurus. 
- Giữ phím Alt và nhấn chuột vào từ c n tra. Kết quả sẽ hiển thị trong khung Research ở 
bên phải. 
- Để chèn từ đồng nghĩa hoặc phản nghĩa đ vào tài li u hi n hành, nơi con trỏ đang 
đứng, b n đưa chuột vào từ trong danh sách kết quả, nhấn chuột vào m i t n b n c nh từ, 
chọn Insert. 
- Để tìm tiếp từ đồng nghĩa / phản nghĩa của từ trong danh sách tìm được, b n nhấn chuột 
vào từ đ trong danh sách kết quả. 
Ghi chú: B n có thể tìm từ đồng nghĩa, phản nghĩa trong ngôn ngữ khác (ngoài tiếng 
Anh) bằng cách nhấn chuột vào hộp danh sách b n dưới khung nhập li u Search for và 
chọn một ngôn ngữ, ví d như tiếng Pháp (French) chẳng h n. 
5. Gởi file qua Email từ môi trường Word 
D vẫn hay mở h m thư, chọn chức năng t o mới rồi đính kèm file văn bản để g i cho 
đối tác, b n c thể thay đổi th i quen này bằng cách g i ngay tr n môi trường Word. 
Điều ki n là máy tính của b n đã cài Outlook Express hoặc Microsoft Express. 
Khi c h m thư e-mail do một máy chủ hỗ trợ (theo giao thức IMAP hoặc POP3), b n c 
thể d ng Outlook Express, Microsoft Express. Hòm thư webmai của Goog e (Gmai ) 
hay Yahoo cũng hỗ trợ giao thức POP3 (nhưng Yahoo ch dùng được tính năng này 
ở bản đóng phí). 
Các bước thực hi n như sau: 
- Mở một tập tin muốn g i 
- Vào menu File > Share > Send Using E-mail. Chọn tiếp một kiểu để gởi email 
Như đã n i ở tr n, l nh này ch thành công khi Word phát hi n một h thống e-mail 
tương thích và ho t động khi các chương trình đ đã được cài đặt. 
- L c này giao di n g i thư hi n ra với các d ng như To..., CC...., Subject... Nếu không 
nhớ e-mail của người g i, b n nhấn vào biểu tượng hình quyển vở để đọc sổ địa ch và 
chọn > OK. 
- Biểu tượng c dấu m i t n màu xanh và dấu chấm than sẽ gi p b n đặt e-mail g i đi của 
mình ở cấp độ ưu ti n nào (thấp, bình thường, cao). B n c ng c thể đính kèm các file 
khác ngay tr n môi trường Word bằng cách nhấn vào biểu tượng chiếc kẹp ghim. 
- Sau đ , nhấn vào m c Send a copy. 
Chú ý rằng vào l n đ u ti n g i thư theo cách này, c thể b n sẽ được y u c u nhập ID, 
password và domain. L c này, b n ch c n g l i đ ng như khai báo đối với h m thư 
Outlook hoặc Microsoft Express đã t o trước đ . 
6. Thủ thuật dùng máy tính trong Word 
Mặc d công năng chính của Microsoft Word là so n thảo văn bản, song n c ng cho 
ph p người d ng thực hi n các ph p tính cơ bản thông qua chiếc máy tính làm được tích 
hợp với t n gọi Tools Calculate (khá giống với ti n ích Calculator trong thư m c 
Accessories của h điều hành Windows). 
Để khai thác công c bí mật này của Microsoft Word, trước ti n, b n c n đặt biểu tượng 
Tools Caculate của n tr n tab mới của c a sổ so n thảo văn bản bằng cách: 
T o Tab mới tr n Ribbon: click phải l n Ribbon, chọn Customize the Ribbon: 
Hộp tho i Word Options hiển thị 
 Chọn New Tab, l n lượt đổi tên thành Tab Caculator, và group Tinh Toan 
Ở cột Choose commands from, chọn All commands, di chuyển thanh cuốn chọn Tools 
Calculate. Nhấn nút Add để thêm vào biểu tượng vào Tab Caculator 
Kế tiếp, b n hãy nhập vào một ph p tính, chẳng h n ((90+10)*2)/50. Hãy đánh dấu khối 
ph p tính này rồi nhấp chuột l n n t Tools Calculate. Kết quả của ph p tính sẽ được trình 
bày ở g c dưới trái của c a sổ so n thảo văn bản (nằm ngay sau d ng chữ The sesult of 
the calculation is). 
 7. Thủ thuật tránh in văn bản ngoài ý muốn 
Có thể hàng ngày b n vẫn so n thảo tài li u bằng chương trình Word, nhưng vì yêu c u 
an toàn thông tin mà b n tuy t đối không được in ra một khi chưa c n thiết. Tuy nhiên, 
chức năng Print trên thanh công c của Word luôn thường trực sẵn sàng để thực hi n l nh 
in cho dù b n nhỡ tay bấm nh m. 
Để khống chế chức năng in tức thời không c n xác nhận của Word, b n có thể thiết lập 
tùy chọn thông báo trước khi thi hành l nh in. Tùy ch nh này rất c n thiết trong trường 
hợp b n thường xuyên x lý hay xem l i những trang tài li u bí mật nhất là trong văn 
phòng s d ng máy in nối m ng. 
Trước hết b n c n nhấn vào nút Office có biểu tượng đặt t i g c đ nh phía trái màn hình. 
Chọn nút Word Options, kế tiếp chọn Trust Center trong danh sách, rồi chọn nút Trust 
Center Settings 
Và nhấn vào Privacy Options. Sau đ nhấn chuột đánh dấu m c Warn before printing... 
và bấm nút OK. 
Ngoài ra còn có một cách định d ng khác đối với những tài li u mang nội dung riêng tư, 
đơn giản đ là giải pháp không cho in văn bản ra giấy. B n c n lựa chọn toàn bộ trang 
văn bản (Ctrl+A), sau đ bấm nút chuột phải và chọn m c Font trong trình đơn thả, đánh 
dấu vào m c Hidden rồi ấn nút OK. 
Kết thúc bước này, nội dung văn bản của b n đã được n đi. Để hi n l i trên màn hình, 
b n vào Tab File/Options, nhấn đánh dấu m c Hidden text sau đ đừng quên nhấn nút 
OK. 
 Hoàn thành bước này, toàn bộ nội dung văn bản hiển thị trở l i trên màn hình tuy nhiên 
nếu in b n sẽ ch được kết quả là trang giấy trắng. 
8. Mẹo in hình khổ giấy lớn bằng máy in nhỏ 
B n có một máy in màu ch in được cỡ giấy A4 nhưng l i muốn in ra những tấm ảnh có 
kích thước “khổng lồ” để trang trí trong gia đình? Công c mang t n “The Rasterbator” 
sẽ giúp b n thực hi n điều tưởng như bất khả thi này. 
Chương trình sẽ kh o l o “cắt” tấm ảnh số của b n ra thành rất nhiều ph n nhỏ bằng nhau 
với kích thước của mỗi ph n bằng đ ng khổ giấy A4. B n ch vi c in ra toàn bộ những 
ph n này, sau đ gh p l i với nhau cho chính xác như tr chơi gh p hình của trẻ em và 
dán l n một nơi nào đ đã chu n bị sẵn, b n sẽ c một tấm ảnh “to đ ng” không thua k m 
gì lắm so với các poster quảng cáo. 
Sau khi chọn ngôn ngữ cho mình, thường là tiếng Anh, b n nhấn vào “Continue” để vào 
các bước: 
Nhấn vào “Browse” để tìm đến bức ảnh c n in rồi nhấn “Open” để hi n ra đường dẫn 
đến tấm ảnh rồi nhấn “Continue”. 
Chọn khổ giấy của máy in -> nếu tấm ảnh là khổ đứng thì chọn “Portrait”, nếu là khổ 
ngang thì chọn “Landscape”. 
Ở ô “sheets”, b n thoải mái lựa chọn số tờ mà b n c n “The Rasterbator” cắt ra cho 
mình. Lưu số tờ càng nhiều thì tấm ảnh của b n càng lớn và c thể đến mức khổng lồ. 
N n tính toán kỹ mặt bằng dán ảnh trước khi ra l nh cho “The Rasterbator” cắt hình. Số 
tờ tối đa mà “The Rasterbator” c thể cắt cho b n là đến 1.000 tấm, đủ sức t o n n một 
bảng quảng cáo kinh khủng! 
Bản mới nhất của chương trình là “Rasterbator Standalone 1.2” c thể tải mi n phí t i 
 dưới d ng file n n ZIP c dung 
lượng 866 KB. Khi tải về máy xong, b n ch vi c bung thư m c chứa chương trình vào ổ 
cứng và nhấp đ p vào file Rasterbator.exe để chương trình tự động ch y, không 
11. T o nhanh một hoặc nhiều dòng ngẫu nhiên 
Nhằm ph c v cho vi c t o ra một d ng, một trang hay nhiều trang trong word để c thể 
kiểm tra vi c in ấn d dàng. Ch ng ta c thể nhập vào d ng công thức sau: =lorem() thì 
mặc định với 3 đo n, 6 d ng hoặc =lorem(số đoạn cần in ra, số dòng trên mỗi đoạn). 
B n c nh đ b n c thể d ng l nh rank với c pháp tương tự như l nh lorem. 
12. T o bảng bằng phím 
Bằng sự kết hợp giữa phím “+” và “–”, phím Enter và phím Tab tr n bàn phím, ch ng ta 
c thể d dàng và nhanh ch ng t o ra các bảng tính. Giả s , b n c n t o một bảng tính 4 
cột và c 4 d ng, b n thực hi n như sau: Đ u ti n b n nhấn +----+----+-------------+--------
-+ sau đ nhấn Enter ở cuối d ng. Một bảng tính được xuất hi n, tiếp theo, b n đặt con 
trỏ chuột ở cột cuối c ng và nhấn Tab, một d ng mới sẽ xuất hi n. Độ rộng của bảng tính 
chính bằng số dấu “-” mà b n đã nhấn l c t o bảng. Tuy nhi n b n c thể thay đổi độ 
rộng này khi nhập li u. 
13. T o đường kẻ 
Để t o nhanh các đường kẽ ngang của một trang tài li u, b n ch c n s d ng các đặc bi t 
có trên bàn phím. Các phím -, =, *, #,~ khi được nhấn tương ứng từ 3 phím mỗi lo i trở 
l n sẽ t o ra đường kẻ đơn, đôi, ba, đường chấm đứt n t và đường dzíc dzắc. Khi đ b n 
không c n phải vào danh m c tr n Ribbon để thực hi n. Ví d để t o đường kẽ đôi, b n 
ch c n nhấn === và nhấn enter là xong. 
14. Bỏ tính năng tự động SuperScript 
Thông thường, khi b n g vào ngày theo kiểu anh hoặc những k tự tương tự như 1st, 
2nd,...,7th,thì Word sẽ tự động SuperScript k tự đ thành 1st, 2nd, ,7th,.Nếu b n 
không muốn vậy, sau khi g xong mỗi c m k tự, b n nhấn Ctrl +Z để Word bỏ áp d ng 
thiết đặt đối với c m k tự đ . Nếu b n muốn áp d ng đối với toàn bộ các c m k tự cho 
văn bản thì b n hãy vào biểu tượng Office ở g c tr n – b n trái, sau đ chọn Word 
Options. Tiếp theo b n chọn m c Proofing và chọn AutoCorrect Options. Trong c a 
sổ AutoCorrect b n chọn tab AutoFormat As You Type và check bỏ m c chọn 
Ordials(1st) with superscript như hình. 
15. Copy định d ng bảng tính 
B n vừa định d ng một ô trong bảng tính và c nhiều ô c n b n định d ng giống như vậy. 
B n c thể di chuyển chuột để s d ng chức năng Format Painter, nhưng điều đ sẽ tốn 
nhiều thời gian. Hãy định d ng một ô trong số những ô b n c n định d ng và di chuyển 
chuột đến một vị trí c n sao ch p định d ng, qu t khối ô này và nhấn F4. Thế là định 
d ng mới sẽ được thiết đặt. 

File đính kèm:

  • pdfWord 2010 Training Book.pdf
Bài giảng liên quan