Giáo trình Nhập môn Điện toán - Trường Đại học Bách khoa TP.HCM
Nội dung chính gồm 7 chương :
1. Khái niệm cơ bản.
2. Phần cứng máy tính.
3. Hệ điều hành và mạng máy tính.
4. Ngôn ngữ lập trình.
5. Cơ sở dữ liệu.
6. Phần mềm ứng dụng.
7. Các vấn đề tổ chức & xã hội.
] HELP: HELP [ ] NOOP: NOOP Chương 6 : Phần mềm ứng dụng Hệ thống FTP : Giao thức FTP Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 257 1yz Positive Preliminary reply 2yz Positive Completion reply 3yz Positive Intermediate reply 4yz Transient Negative Completion reply 5yz Permanent Negative Completion reply x0z Syntax - These replies refer to syntax errors, syntactically correct commands that don't fit any functional category, unimplemented or superfluous commands. x1z Information - These are replies to requests for information, such as status or help. x2z Connections - Replies referring to the control and data connections. x3z Authentication and accounting - Replies for the login process and accounting procedures. x4z Unspecified as yet. x5z File system - These replies indicate the status of the Server file system vis-a-vis the requested transfer or other file system action. Chương 6 : Phần mềm ứng dụng Hệ thống FTP : Giao thức FTP Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 258 Chương 6 : Phần mềm ứng dụng 7.4 Hệ thống WWW : Mô hình hoạt động Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 259 Chương 6 : Phần mềm ứng dụng Hệ thống WWW : Giao thức HTTP Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 260 Chương 6 : Phần mềm ứng dụng Hệ thống WWW : Các tag lệnh HTML cơ bản Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 261 ...... đoạn chương trình bằng ngôn ngữ script ..... Applet Java<APPLET code=URL ...> phần tử được chèn vào như ActiveX Control,... .... phần tử dữ liệu ... phần tử header ... hàng thuộc bảng .... Bảng thông tin .... Chương 6 : Phần mềm ứng dụng Hệ thống WWW : Các tag lệnh HTML cơ bản Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 262 Chương 6 : Phần mềm ứng dụng Hệ thống WWW : Trang Web cơ bản Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 263 Source code HTML của trang Web cơ bản ở slide trước : Trang Web demo các phần tử cơ bản Đây là tiêu đề lớn cấp 1 Đây là đoạn văn chữ thường, còn đây là đoạn văn chữ nghiêng, và đây là đoạn văn chữ đậm, đây là đoạn văn được gạch dưới. Đây là 1 mảng 2 chiều 3x3 : phần tử 1,1 phần tử 1,2 phần tử 1,3 Chương 6 : Phần mềm ứng dụng Hệ thống WWW : Source code của trang Web Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 264 phần tử 2,1 phần tử 2,2 phần tử 2,3 phần tử 3,1 phần tử 3,2 phần tử 3,3 Đây là danh sách được đánh số thứ tự : MÖc 1 MÖc 2 Đây là danh sách dùng bullet : Liên kết đến trang tradthoai.asp Liên kết đến trang isapidbdthoai.htm </HTML Chương 6 : Phần mềm ứng dụng Hệ thống WWW : Source code của trang Web Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 265 Server 11 Server 1 Server 12 Server 11 Server 11Server 11 Server 15 Server 13 Server 11Server 11Server 11 Server 11 Server 11 Server 14 Server 11 Client 1 Client 1 Client 1 Client 1 Chương 6 : Phần mềm ứng dụng 7.5 Hệ thống Chat : Mô hình hoạt động Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 266 Gồm nhiều server được nối kết lẫn nhau hầu có thể tra o đổi thông tin lẫn nhau. Gồm nhiều user, mỗi user chạy trên 1 máy client, nối kết vào 1 chat server mình thích, đăng ký nickna me, nối kết vào 1 nhóm chat xác định (nếu nhóm này chưa có thì hệ thống sẽ tạo mới và user sẽ trở thành admin của nhóm này). Admin của 1 nhóm chat có quyền thiết lập chế độ làm việc của nhóm, cho phép user khác nối kết vào, gỡ bỏ user ra khỏi nhóm,.. User bình thường của nhóm chỉ có quyền trao đổi thông tin với các thành viên khác của nhóm. 1 User có thể đăng ký đồng thời vào nhiều nhóm khác nhau (max là 10). Chương 6 : Phần mềm ứng dụng 7.5 Hệ thống Chat : Mô hình hoạt động Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 267 Giúp người thiết kế xây dựng/hiệu chỉnh bản thiết kế trực tiếp trên máy tính với sự giám sát/kiểm soát/trợ giúp ngày càng nhiều của phần mềm, nhờ đó ta có nha nh được bản thiết kế đúng đắn, khoa học, bài bản,... Bản vẽ có thể được phân tích tự động để xác định một số thông tin cần thiết CAD được dùng để thiết kế chi tiết cơ khí, mạch điện tử, tàu thủy, xe hơi, nhà cửa, quần áo, Một số phần mềm tiêu biểu: OrCAD, AutoCAD, Chương 6 : Phần mềm ứng dụng 8. Các ứng dụng CAD (Computer-Aided Design) Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 268 Phần mềm dùng máy tính hỗ trợ quá trình sản xuất và chế tạo linh kiện/thiết bị. Một số dạng CAM như Robot công nghiệp, CNC, CAD/CAM, hệ thống điều khiển... Robot công nghiệp thay thế con người trong việc thực hiện 1 công việc cụ thể xác định. Robot có 3 thành phần chính : tay máy, bộ điều khiển và bộ cung cấp năng lượng. Robot có khả năng cảm nhận môi trường xung quanh (nhờ các sensor) và đáp ứng kịp thời với sự tha y đổi trạng thái của môi trường. CNC (Computer numerical control) được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị máy, nó điều khiển hoạt động của máy dựa trên chương trình viết sẵn. Mạch vi xử lý sẽ thu thập các thông tin liên quan (thông qua các mạch D/A), dựa trên thông tin thu thập được, nó điều khiển thiết bị máy thay đổi hành vi theo sự tác động của bên ngoài. Chương 6 : Phần mềm ứng dụng 9. Ứng dụng CAM (Computer-Aided Manufacture) Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 269 Kết hợp CAD/CAM : Bản thiết kế được tạo ra nhờ phần mềm CAD sẽ được chuyển thành thông tin/chương trình điều khiển máy CNC chế tạo ra linh kiện/thiết bị tương ứng. Thí dụ AutoCAD cho ta thiết kế chi tiết 1 bulon, rối dùng thông tin của bản thiết kế bulon để điều khiển "máy in" chế tạo bulon đó. Các phần mềm CAD thường có khả năng kiểm tra sự tương thích của bản thiết kế và đặc tả của "máy in". Chương 6 : Phần mềm ứng dụng 9. Ứng dụng CAM (Computer-Aided Manufacture) Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 270 Hệ thống điều khiển sẽ điều khiển hoạt động của một quá trình hoạt động nào đó. Thí dụ hệ thống chống bó cứng má phanh trên các xe ô tô (ABS - Anti-locking Brake System). Chương 6 : Phần mềm ứng dụng 9. Ứng dụng CAM (Computer-Aided Manufacture) Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 271 Là các ứng dụng được cài đặt vào 1 thiết bị cụ thể có trang bị máy tính số với các tài nguyên hạn chế. Nhiệm vụ của ứng dụng nhúng là điều khiển quá trình hoạt động của thiết bị. Thí dụ chương trình điều khiển máy in laser, máy vẽ, máy photocopy, máy giặt,... Chương 6 : Phần mềm ứng dụng 10. Ứng dụng nhúng (embedded apllications) Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 272 Mô hình hóa được dùng để xem xét, phân tích hoặc lên kế hoạch cho một công việc phức tạp. Mô hình hóa thường dùng các công thức toán học để mô tả một công việc hay một quá trình phức tạp. Ví dụ : s = 0.5 at2 với s là quảng đường đi được, a là gia tốc và t là thời gian. Mô phỏng dùng máy tính để mô hình hóa và xem xét hệ thống : Kiểm tra, An toàn, Dự đoán, Nhanh chóng và linh hoạt Thường phần mềm mô hình hóa & mô phỏng được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực Giao thông, Xã hội học, Dự đoán thời tiế, Thủy lực học, Sinh học, Giáo dục học, Mô hình 3 chiều. Chương 6 : Phần mềm ứng dụng 11. Mô hình hóa & mô phỏng Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 273 MÔN NHẬP MÔN ĐIỆN TOÁN Chương 7 CÁC VẤN ĐỀ TỔ CHỨC & XÃ HỘI Chương 7 : Các vấn đề tổ chức & xã hội Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 274 Đa số người đồng ý rằng máy tính và các công nghệ liên qua n đã, đang và sẽ mang lại những biến đổi to lớn trong xã hội con người. Tuy nhiên có nhiều ý kiến khác nhau về những biến đổi đó là gì, tốc độ biến đổi ra sao và mức độ lợi ích mà nó mang lại. Các lợi ích của CNTT cho xã hội : Tạo ra 1 ngành nghề hoạt động mới. Hỗ trợ đắc lực và hiệu quả nhất cho mọi ngành nghề khác phát triển. Cải thiện chất lượng cuộc sống ngày càng cao. Ảnh hưởng đến sinh hoạt, suy nghĩ của con người. 1. Ảnh hưởng của CNTT đến xã hội Chương 7 : Các vấn đề tổ chức & xã hội Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 275 Ngành CNTT mặc dù còn rất non trẻ so với nhiều ngành nghề khác, nhưng nó thu hút 1 lượng lớn nhân lực trong xã hội làm việc hoặc trên lĩnh vực phần cứng hoặc trên phần mềm, nhờ đó góp 1 phần quan trọng trong việc giải quyết thất nghiệp (tuy nhiên kết quả ứng dụng CNTT có thể làm nhiều người mất việc làm). Tỉ lệ tài chính mà CNTT góp vào kinh tế của xã hội là rất cao (nhiều tỉ phú hàng đầu đều làm việc trong lĩnh vực CNTT, như Bill Gate, ...). Tạo ra 1 ngành nghề hoạt động mới Chương 7 : Các vấn đề tổ chức & xã hội Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Môn : Nhập môn điện toán Slide 276 Mô hình hóa được dùng để xem xét, phân tích hoặc lên kế hoạch cho một công việc phức tạp. Mô hình hóa thường dùng các công thức toán học để mô tả một công việc hay một quá trình phức tạp. Ví dụ : s = 0.5 at2 với s là quảng đường đi được, a là gia tốc và t là thời gian. Mô phỏng dùng máy tính để mô hình hóa và xem xét hệ thống : Kiểm tra, An toàn, Dự đoán, Nhanh chóng và linh hoạt Thường phần mềm mô hình hóa & mô phỏng được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực Giao thông, Xã hội học, Dự đoán thời tiế, Thủy lực học, Sinh học, Giáo dục học, Mô hình 3 chiều. 2. Ảnh hưởng của CNTT đến tổ chức Chương 7 : Các vấn đề tổ chức & xã hội
File đính kèm:
- Nhập môn điện toán.pdf