Giáo trình thiết kế và xây dựng mạng LAN và WAN

MỤC LỤC

1 Chương I - Tổng quan Mạng Máy Tính. 1

1.1 Kiến thức cơ bản. 1

1.1.1 Sơ lược lịch sử phát triển: . 1

1.1.2 Khái niệm cơ bản . 1

1.1.3 Phân biệt các loại mạng. 2

1.1.4 Mạng toàn cầu Internet: . 4

1.1.5 Mô hình OSI (Open Systems Interconnect). 4

1.1.5.1 Các giao thức trong mô hình OSI. 5

1.1.5.2 Các chức năng chủ yếu của các tầng của mô hình OSI. 6

1.1.5.3 Luồng dữ liệu trong OSI. 11

1.1.6 Một số bộ giao thức kết nối mạng. 12

1.1.6.1 TCP/IP . 12

1.1.6.2 NetBEUI . 12

1.1.6.3 IPX/SPX . 12

1.1.6.4 DECnet. 12

1.2 Bộ giao thức TCP/IP. 12

1.2.1 Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP. 12

1.2.2 Một số giao thức cơ bản trong bộ giao thức TCP/IP . 15

1.2.2.1 Giao thức liên mạng IP (Internet Protocol): . 15

1.2.2.2 Giao thức UDP (User Datagram Protocol). 27

1.2.2.3 Giao thức TCP (Transmission Control Protocol) . 28

1.3 Giới thiệu một số các dịch vụ cơ bản trên mạng . 30

1.3.1 Dịch vụ truy nhập từ xa Telnet . 30

1.3.2 Dịch vụ truyền tệp (FTP) . 30

1.3.3 Dịch vụ Gopher. 31

1.3.4 Dịch vụ WAIS. 31

1.3.5 Dịch vụ World Wide Web . 31

1.3.6 Dịch vụ thư điện tử (E-Mail) . 32

1.4 Tóm tắt chương 1. 33

2 Chương II - Mạng LAN và thiết kế mạng LAN. 35

2.1 Kiến thức cơ bản về LAN. 35

2.1.1 Cấu trúc tôpô của mạng. 35II

2.1.1.1 Mạng dạng hình sao (Star topology). . 35

2.1.1.2 Mạng hình tuyến (Bus Topology). . 36

2.1.1.3 Mạng dạng vòng (Ring Topology). . 37

2.1.1.4 Mạng dạng kết hợp. . 37

2.1.2 Các phương thức truy nhập đường truyền . 38

2.1.2.1 Giao thức CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with

Collision Detection) . 38

2.1.2.2 Giao thức truyền thẻ bài (Token passing). 38

2.1.2.3 Giao thức FDDI. . 39

2.1.3 Các loại đường truyền và các chuẩn của chúng. 40

2.1.4 Hệ thống cáp mạng dùng cho LAN. . 42

2.1.4.1 Cáp xoắn . 42

2.1.4.2 Cáp đồng trục. 42

2.1.4.3 Cáp sợi quang (Fiber - Optic Cable). 43

2.1.4.4 Hệ thống cáp có cấu trúc theo chuẩn TIA/EIA 568 . 44

2.1.4.5 Các yêu cầu cho một hệ thống cáp . 46

2.1.5 Các thiết bị dùng để kết nối LAN. . 47

2.1.5.1 Bộ lặp tín hiệu (Repeater). 47

2.1.5.2 Bộ tập trung (Hub). 48

2.1.5.3 Cầu (Bridge) . 49

2.1.5.4 Bộ chuyển mạch (Switch). 53

2.1.5.5 Bộ định tuyến(Router) . 53

2.1.5.6 Bộ chuyển mạch có định tuyến (Layer 3 switch) . 57

2.1.6 Các hệ điều hành mạng . 57

2.2 Công nghệ Ethernet . 58

2.2.1 Giới thiệu chung về Ethernet . 58

2.2.2 Các đặc tính chung của Ethernet. 59

2.2.2.1 Cấu trúc khung tin Ethernet. 59

2.2.2.2 Cấu trúc địa chỉ Ethernet . 60

2.2.2.3 Các loại khung Ethernet. 60

2.2.2.4 Hoạt động của Ethernet . 61

2.2.3 Các loại mạng Ethernet . 64

2.3 Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN. 65

2.3.1 Phân đoạn mạng trong LAN . 65III

2.3.1.1 Mục đích của phân đoạn mạng . 65

2.3.1.2 Phân đoạn mạng bằng Repeater. 65

2.3.1.3 Phân đoạn mạng bằng cầu nối . 67

2.3.1.4 Phân đoạn mạng bằng router . 68

2.3.1.5 Phân đoạn mạng bằng bộ chuyển mạch. 69

2.3.2 Các chế độ chuyển mạch trong LAN . 70

2.3.2.1 Chuyển mạch lưu-và-chuyển ( store- and- forward switching )70

2.3.2.2 Chuyển mạch ngay (cut-through switching) . 70

2.3.3 Mạng LAN ảo (VLAN). 71

2.3.3.1 Tạo mạng LAN ảo với một bộ chuyển mạch . 71

2.3.3.2 Tạo mạng LAN ảo với nhiều bộ chuyển mạch. 72

2.3.3.3 Cách xây dựng mạng LAN ảo . 72

2.3.3.4 Ưu điểm và nhược điểm của mạng LAN ảo. 73

2.4 Thiết kế mạng LAN. 74

2.4.1 Mô hình cơ bản. . 74

2.4.1.1 Mô hình phân cấp (Hierarchical models) . 74

2.4.1.2 Mô hình an ninh-an toàn(Secure models). 75

2.4.2 Các yêu cầu thiết kế . 75

2.4.3 Các bước thiết kế. 76

2.5 Một số mạng LAN mẫu. 77

2.5.1 Xây dựng mạng LAN quy mô một toà nhà. 77

2.5.1.1 Hệ thống mạng bao gồm:. 77

2.5.1.2 Phân tích yêu cầu:. 78

2.5.1.3 Thiết kế hệ thống . 79

2.5.2 Xây dựng hệ thống tường lửa kết nối mạng với Internet. 84

2.6 Tóm tắt chương 2. 85

3 Chương III – Mạng WAN và thiết kế mạng WAN. 86

3.1 Các kiến thức cơ bản về WAN. 86

3.1.1 Khái niệm về WAN. 86

3.1.1.1 Mạng WAN là gì ?. 86

3.1.1.2 Các lợi ích và chi phí khi kết nối WAN. . 87

3.1.1.3 Những điểm cần chú ý khi thiết kế WAN . 88

3.1.2 Một số công nghệ kết nối cơ bản dùng cho WAN. 89

3.1.2.1 Mạng chuyển mạch (Circuit Swiching Network). 89I

pdf164 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình thiết kế và xây dựng mạng LAN và WAN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ter 
2621. Đây là thiết bị thỏa mãn mọi yêu cầu đặt ra của Dự án. Nó cho phép 
đạt tốc độ xử lý 25 Kpps.Ngoài ra, nó còn hỗ trợ VLAN, IP VPN,... và các 
bộ giao tiếp cắm thêm theo yêu cầu cho phép ta dễ dàng nâng cấp nếu cần. 
• Modem số (xDSL Modem) 
Là thiết bị nối giữa thiết bị truyền và đầu nối viễn thông, hay còn gọi là 
thiết bị đầu cuối mạch dữ liệu DCE, thực hiện nhiệm vụ chuyển số liệu. 
Modem số được lựa chọn cho Dự án Khách hàng phải thoả mãn các yêu cầu 
sau đây: 
o Được sản xuất bởi các hãng có danh tiếng trên Thế giới như Patton, 
RAD, Pandatel, v.v... 
o Thiết bị hỗ trợ tốc độ cao hơn trong trường hợp nâng cấp đường kết 
nối mạng diện rộng. Pha đầu của Dự án Khách hàng, kênh thuê riêng 
có tốc độ 128 Kbps; 
o Đảm bảo độ chính xác cao, dữ liệu lưu thông qua phương thức đồng 
bộ bằng nhau bằng cách 
cung cấp nguồn định 
thời; 
o Đảm bảo điện áp luôn 
thích hợp; 
o An toàn dữ liệu cao, tìm 
và hiệu chỉnh lỗi trong 
quá trình truyền/nhận dòng thông tin; 
o Hỗ trợ nén thông tin; 
o Định hình tín hiệu số; 
o Có khả năng chẩn đoán lỗi từ xa. 
o Hỗ trợ quản trị từ xa qua các module ghép thêm tại tổng đài kết nối; 
Modem được lựa chọn cho Dự án Trung tâm Thông tin là ASMi-50. 
Đây là sản phẩm nổi tiếng của hãng RAD, hiện đang rất thông dụng tại Việt 
Nam. 
Dòng modem này cho phép truyền với khoảng cách xa tới 8,2 Km và tốc độ 
cao nhất đạt 1152 Kbps. 
• Access Server 
 152
Thiết bị Access Server đặt tại Trung tâm được thiết kế để đáp ứng nhu cầu 
kết nối qua mạng PSTN cho khoảng 200÷300 tài khoản người dùng. Như 
vậy hệ thống phải đáp ứng được nhiều cuộc gọi cùng lúc. Ngoài ra hệ thống 
cũng cho phép lắp thêm đường truy cập trong trường hợp nâng cấp hệ thống. 
Tại Trung tâm cấp truy cập qua mạng điện thoại của hệ thống mạng, ta 
đăng ký số trượt cho các đường điện thoại truy cập của Dự án. Thiết bị 
Access Server được đặt chế độ tự động trượt số trong trường hợp có nhiều 
yêu cầu kết nối cùng lúc tới Trung tâm. 
Các tài khoản người dùng được quản lý thông qua một phần mềm quản trị 
tài khoản truy cập từ xa. 
Phần mềm quản lý tài khoản truy nhập phải tương thích hoàn toàn với thiết 
bị Access Server. Đồng thời nó cũng hỗ trợ sử dụng các giao thức bảo mật 
tài khoản người dùng như CHAP/PAP, TACACS+, DES,... 
Công tác quản trị người dùng truy cập được thông qua giao diện Web thân 
thiện. Nhân viên quản trị mạng có thể dễ dàng chỉnh sửa, tạo/xoá các tài 
khoản truy nhập. 
Trong trường hợp nâng cấp hệ thống, các Access Server thế hệ mới được 
lựa chọn cũng hỗ trợ kết nối tới mạng điện thoại công cộng thông qua các 
kênh thuê riêng như T1/E1. 
Sử dụng các Access Server thế hệ mới, ngoài việc nâng tốc độ kết nối 
ngược dòng qua modem là 56K, nhờ vậy, tốc độ và độ ổn định của kết nối 
dialup tới Trung tâm mạng cũng được cải thiện đáng kể. 
Access Server có thể lựa chọn là loại Cisco Access Router 3620. 
Đây là thiết bị đa chức năng được thiết kế cho một ISP cỡ nhỏ. Với hơn 20 
module tuỳ chọn trên 
một thiết bị, nó cho 
phép tích hợp nhiều 
giải pháp trên cùng 
một thiết bị: đa giao 
thức định tuyến, tích hợp tiếng nói/hình ảnh, tiếp nhận truy cập từ xa qua 
Dialup, ... 
Thiết bị thuộc họ 3600, có tính tương thích cao với nhiều loại kết nối Viễn 
thông khác nhau như Ethernet/Fast Ethernet, T1/E1, ISDN PRI, ISDN BRI, 
OC-3, ATM,....và các module tuỳ chọn thêm. 
 153
Tập hợp các 
module trên 
người ta gọi là 
1 Slot. Mỗi 
Slot cho phép 
đặt nhiều nhất 16 đường kết nối không đồng bộ qua modem. Dòng 3620 có 
02 Slot. Tuỳ theo yêu cầu sử dụng mà ta đặt hàng trong Slot gồm những 
module nào? 
Cisco 3620 sử dụng bộ xử lý R4700 80Mhz, cho phép đạt hiệu suất 20÷40 
Kpps. 
Hình 3-28: Access Server Cisco 3620 
Kiến trúc Module: 
Mỗi chức năng của hệ thống được bóc tách thành các module riêng. Đây là 
loại kiến trúc có hiệu năng cao, cho phép bảo vệ đầu tư cho dự án của 
Khách hàng và tích hợp nhiều chức năng trên cùng một thiết bị. Khi nhu 
cầu của dự án ban đầu là dùng 3620 làm thiết bị phục vụ truy cập từ xa thì 
ta chỉ cần đặt hàng cổng modem không đồng bộ trong tùy chọn. 
Trong trường hợp dự án Khách hàng xây dựng hệ thống tiếp nhận các kết 
nối Dialup của người dùng từ xa, thiết bị Cisco 3620 có thể phục vụ tối đa 
32 người dùng cùng lúc kết nối vào hệ thống. Thực tế cho thấy hệ thống 
tiếp nhận truy cập này có thể cung cấp cho khoảng xấp xỉ 500 người dùng 
truy cập từ xa. 
 154
Ngoài ra, 3620 cũng cho phép ta lắp đặt thêm các module modem kỹ thuật 
số trong trrường hợp hệ thống kết nối nâng cấp lên E1. 
Chi tiết về thiết bị được mô tả bởi bảng dưới đây: 
Các tính năng kỹ thuật Chi tiết 
Các tính năng chung 24 ÷32 cổng modem analog dựng sẵn; 
10/100 Ethernet LAN 
Cho phép kết nối qua đường T1/E1 WAN qua 
các cổng modem dựng sẵn; 
Hỗ trợ các dòng modem analog 56K theo chuẩn 
V90; 
Cho phép cập nhật các phần mềm nâng cấp của 
modem; 
Hiệu suất cao, đạt 20÷40 (Kpps); 
Hỗ trợ các kết nối an toàn bảo mật qua VPN, 
bao gồm các tuỳ chọn như firewall, mã hoá dữ 
liệu và các giao thức đường hầm. 
Bộ vi xử lý 80-MHz IDT R4700 RISC 
DRAM 4 ÷ 64 MB 
NVRAM 32 KB 
Flash memory (SIMM) 4 ÷ 32 MB 
Flash memory 
(PCMCIA) 
2 ÷ 32 MB 
Boot ROM 512 KB 
Dimensions (H x W x D) 1.75 x 17.5 x 13.5 inches (4.4 x 44.5 x 34.3 cm) 
Weight 23 lb (10.45 kg) maximum, including chassis 
and two network modules 
Input voltage, AC power 
 supply 
 Current 
 Frequency 
 Input surge current 
(AC) 
100 to 240 VAC, autoranging 
1.0A 
47 to 63 Hz 
50A, one cycle 
 155
Input rating, DC power 
supply 
 Operational between 
 Current 
 Input surge current 
(DC) 
-48 to -60 VDC 
 -36 to -72 VDC 
 3.0A 
 65A, 250mS 
Power dissipation 60W (maximum) 
Console and Auxiliary 
ports 
RJ-45 connector 
Operating humidity 5 to 95%, noncondensing 
Operating temperature 32 to 104\xb0 F (0 to 40\xb0 C) 
Nonoperating 
temperature 
-40 to 185\xb0 F (-40 to 85\xb0 C) 
Noise level 45 dBA (maximum) 
Tóm lại, đây là thiết bị thoả mãn mọi yêu cầu đặt ra cho các thiết bị kết nối và truy 
nhập mạng. 
• Modem 
Các modem được cấu hình để tự động trả lời cuộc gọi. Thông thường, cuộc 
gọi được ấn định sau hai hồi chuông. Trong pha đầu của Dự án, kết nối 
Dialup được thực hiện qua mạng điện thoại công cộng nên tốc độ ngược 
dòng hạn chế là 33.6 Kbps. Do đó ta nên đặt cấu hình cho modem chạy với 
tốc độ 38.400 bps để hiện tượng ngắt kết nối đột ngột. 
Ta nên ghi cứng chuỗi khởi tạo cho modem để đề phòng trường hợp mất 
điện hoặc sự cố. Khi Access Server phải khởi động lại, từ chuỗi khởi tạo 
chung, nó sẽ nhận lại cấu hình đã được ghi cứng cho modem. 
Giá đặt modem cần phải được thiết kế khoa học, vừa đủ không gian để 
thoát nhiệt vừa đảm bảo mỹ quan cho phòng mạng. 
Modem cho dự án – Khách hàng được lựa chọn là Fax modem US Robotic 
56K. 
 156
Internet
PSTN
Access Server
TACACS Server
username:password
Yes/No
Mobile user
Router 2621
System
Administrator
Hình 3-29: Người dùng xa kết nối về tổng hành dinh qua mạng điện thoại công 
¾ Tổ chức triển khai 
Công tác cấu hình hệ thống WAN sẽ được triển khai sau khi hoàn thành lắp đặt hệ 
thống LAN tại tòa nhà Trung tâm Thông tin. 
Toàn bộ hệ thống WAN đã được chia thành các phân lớp mạng trong quá trình 
thiết kế. Do đó, triển khai hệ thống theo từng phân lớp mạng. 
Để đảm bảo đúng chất lượng và tiến độ thi công, công tác kiểm tra và giám sát sẽ 
được tiến hành ngay sau khi hoàn thành từng phân đoạn mạng. Việc khiểm tra 
từng phân hệ cho phép chúng ta bỏ qua giai đoạn triển khai thử nghiệm mà vẫn rút 
ra được kinh nghiệm cô những phân đoạn tiếp theo. 
Sau khi công trình hoàn thành hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ hoàn công của toàn bộ 
mạng lưới cũng như hồ sơ cấu hình của tất cả thiết bị đã triển khai phải có đầy đủ, 
và được bài giao cho nhóm quản trị mạng. 
Kế hoạch triển khai. 
Lịch triển khai được dự tính ngay trong thiết kế như sau: 
 Chi tiết Ngày 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Cấu hình thiết bị 
Kiểm tra và hoàn thiện hệ thống 
Bàn giao kỹ thuật 
 157
Hình 3-30: Minh hoạ Wan backbone dùng chuẩn G.SHDSL/ADSL đã triển khai tại công ty NetNam 
3.4 Tóm tắt chương 3 
Phần đầu trình bày các kiến thức cơ bản về WAN, các yêu cầu khi thiết kế WAN, 
các công nghệ và các thiết bị dùng cho kết nối WAN. Đồng thời đưa ra so sánh và 
đánh giá các công nghệ này. 
Phần hai trình bày phương pháp thiết kế WAN bao gồm các mô hình phục vụ cho 
thiết kế và đi sâu vào mô hình an toàn an ninh, là một vấn đề đặc biệt quan trọng 
khi thiết kế WAN. Trong phần này chúng tôi cũng đưa ra các bước phân tích và 
thiết kế WAN. 
Phần cuối trình bày chi tiết mẫu thiết kế hệ thống WAN đơn giản nhưng khá phổ 
biến cho các cơ quan và tổ chức chính phủ ở Việt Nam hiện nay, đó là thiết kế 
WAN cho Trung tâm Thông tin của một Bộ, ngành mà chúng tôi đã triển khai 
trong thực tế. 
 158
4 Kết luận. 
Là một đơn vị nghiên cứu, đồng thời là một ISP, chúng tôi đã trực tiếp thiết kế và 
triển khai nhiều hệ thống mạng trong nhiều năm qua, chúng tôi cố gắng đưa vào 
giáo trình những hiểu biết của mình nhằm giúp học viên các kiến thức cơ bản và 
thực tế khi thiết kế và xây dựng hệ thống mạng LAN, WAN. 
Do phải viết giáo trình trong thời gian quá ngắn nên không tránh khỏi nhiều thiếu 
sót mong các đồng nghiệp chân thành góp ý. 
 159
5 Tài liệu tham khảo 
[1] Internetworking Design Basics, Copyright Cisco Press 2003. 
[2] Internetwork Design Guide, Copyright Cisco Press 2003. 
[3] Ethernet Networks: Design, Implementation, Operation, Management. 
Gilbert Held .Copyright 2003 John Wiley & Sons, Ltd. 
[4] Internetworking Technologies Handbook. Copyright Cisco Press 2003. 
[5] CCDA Exam Certification Guide. Anthony Bruno, Jacqueline Kim, 
Copyright Cisco Press 2002. 
[6] TCP/IP Network Administration. Craig Hunt, O'Reilly & Associates. 
[7] ISP Network Design. IBM. 
[8] LAN Design Manual. BICSI. 
[9] Mạng máy tính. Nguyễn Gia Hiểu. 
[10] Mạng căn bản. Nhà Xuất bản Thống kê. 

File đính kèm:

  • pdfThietKe_LAN_WAN.pdf