Giáo trình Thiết kế Web - Nguyễn Hữu Tuấn
I. Các thẻ định cấu trúc tài liệu
1.1 HTML
Cặp thẻ này đợc sử dụng để xác nhận một tài liệu là tài liệu HTML, tức là nó có sử dụng các thẻ HTML để trình bày. Toàn bộ nội dung của tài liệu đợc đặt giữa cặp thẻ này.
Cú pháp:
Trình duyệt sẽ xem các tài liệu không sử dụng thẻ nh những tệp tin văn bản bình thờng.
1.2 HEAD
Thẻ HEAD đợc dùng để xác định phần mở đầu cho tài liệu.
Cú pháp:
1.3 TITLE
Cặp thẻ này chỉ có thể sử dụng trong phần mở đầu của tài liệu, tức là nó phải nằm trong thẻ phạm vi giới hạn bởi cặp thẻ .
Cú pháp:
1.4 BODY
Thẻ này đợc sử dụng để xác định phần nội dung chính của tài liệu - phần thân (body) của tài liệu. Trong phần thân có thể chứa các thông tin định dạng nhất định để đặt ảnh nền cho tài liệu, màu nền, màu văn bản siêu liên kết, đặt lề cho trang tài liệu. Những thông tin này đợc đặt ở phần tham số của thẻ.
Cú pháp:
Trên đây là cú pháp cơ bản của thẻ BODY, tuy nhiên bắt đầu từ HTML 3.2 thì có nhiều thuộc tính đợc sử dụng trong thẻ BODY. Sau đây là các thuộc tính chính:
BACKGROUND= Đặt một ảnh nào đó làm ảnh nền (background) cho văn bản. Giá trị của tham số này (phần sau dấu bằng) là URL của file ảnh. Nếu kích thớc ảnh nhỏ hơn cửa sổ trình duyệt thì toàn bộ màn hình cửa sổ trình duyệt sẽ đợc lát kín bằng nhiều ảnh.
BGCOLOR= Đặt mầu nền cho trang khi hiển thị. Nếu cả hai tham số BACKGROUND và BGCOLOR cùng có giá trị thì trình duyệt sẽ hiển thị mầu nền trớc, sau đó mới tải ảnh lên phía trên.
TEXT= Xác định màu chữ của văn bản, kể cả các đề mục.
ALINK=,VLINK=,LINK= Xác định màu sắc cho các siêu liên kết trong văn bản. Tơng ứng, alink (active link) là liên kết đang đợc kích hoạt - tức là khi đã đợc kích chuột lên; vlink (visited link) chỉ liên kết đã từng đợc kích hoạt;
Nh vậy một tài liệu HTML cơ bản có cấu trúc nh sau
hai giá trị này nhưng phải phân cách chúng bởi dấu phẩy. LOOP = n/INFINITE Chỉ định số lần chơi. Nếu LOOP = INFINITE thì file video sẽ được chơi vô hạn lần. VI. Các thẻ định dạng bảng biểu Sau đây là các thẻ tạo bảng chính: ... Định nghĩa một bảng ... Định nghĩa một hàng trong bảng ... Định nghĩa một ô trong hàng ... Định nghĩa ô chứa tiêu đề của cột ... Tiêu đề của bảng Cú pháp: <TABLE ALIGN = LEFT / CENTER / RIGHT BORDER = n BORDERCOLOR = color BORDERCOLORDARK = color BORDERCOLORLIGHT = color BACKGROUND = url BGCOLOR = color CELLSPACING = spacing CELLPADDING = pading > Tiêu đề của bảng biểu ... Định nghĩa các dòng <TR ALIGN = LEFT/CENTER/RIGHT VALIGN = TOP/MIDDLE/BOTTOM> ... Định nghĩa các ô trong dòng <TD ALIGN = LEFT / CENTER / RIGHT VALIGN = TOP / MIDDLE / BOTTOM BORDERCOLOR = color BORDERCOLORDARK = color BORDERCOLORLIGHT = color BACKBROUND = url BGCOLOR = color COLSPAN = n ROWSPAN = n > ... Nội dung của ô ... ... ý nghĩa các tham số: ALIGN / VALIGN Căn lề cho bảng và nội dung trong mỗi ô. BORDER Kích thước đường kẻ chia ô trong bảng, được đo theo pixel. Giá trị 0 có nghĩa là không xác định lề, giữa các ô trong bảng chỉ có một khoảng trắng nhỏ để phân biệt. Nếu chỉ để border thì ngầm định border=1. Với những bảng có cấu trúc phức tạp, nên đặt lề để người xem có thể phân biệt rõ các dòng và cột. BORDERCOLOR Màu đường kẻ BORDERCOLORDARK BORDERCOLORLIGHT Màu phía tối và phía sáng cho đường kẻ nổi. BACKGROUND Địa chỉ tới tệp ảnh dùng làm nền cho bảng BGCOLOR Màu nền CELLSPACING Khoảng cách giữa các ô trong bảng CELLPADDING Khoảng cách giữa nội dung và đường kẻ trong mỗi ô của bảng. COLSPAN Chỉ định ô sẽ kéo dài trong bao nhiêu cột ROWSPAN Chỉ định ô sẽ kéo dài trong bao nhiêu hàng VII. FORM 7.1. HTML Forms Các HTML Form có thể có các hộp văn bản, hộp danh sách lựa chọn, nút bấm, nút chọn... 7.2. Tạo Form Để tạo ra một form trong tài liệu HTML, chúng ta sử dụng thẻ FORM với cú pháp như sau: Cú pháp: <FORM ACTION = ulr METHOD = GET | POST NAME = name TARGET = frame_name | _blank | _self > Trong đó ACTION Địa chỉ sẽ gửi dữ liệu tới khi form được submit (có thể là địa chỉ tới một chương trình CGI, một trang ASP...). METHOD Phương thức gửi dữ liệu. NAME Tên của form. TARGET Chỉ định cửa sổ sẽ hiển thị kết quả sau khi gửi dữ liệu từ form đến server. Đặt các đối tượng điểu khiển (như hộp văn bản, ô kiểm tra, nút bấm...) vào trang Web Cú pháp thẻ INPUT: <INPUT ALIGN = LEFT | CENTER | RIGHT TYPE = BUTTON | CHECKBOX | FILE | IMAGE | PASSWORD | RADIO | RESET | SUBMIT | TEXT VALUE = value > 7.3. Tạo một danh sách lựa chọn Cú pháp: Tên mục chọn thứ nhất Tên mục chọn thứ hai 7.4. Tạo hộp soạn thảo văn bản Cú pháp: <TEXTAREA COLS=số cột ROWS=số hàng NAME=tên > Văn bản ban đầu Phần II thiết kế web sử dụng ms frontpage I. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN 1. Cỏc thao tỏc chớnh khi soạn thảo một trang web Tạo mới một trang web: Chọn chức năng File/New/Page /Normal Page hay chọn icon New trờn Toolbar. Lưu trang web: Chọn chức năng File/Save hay chọn icon Save trờn Toolbar. Để lưu trang web dưới dạng một tờn khỏc chọn chức năng File/Save As Xem trước hiển thị của trang web đang thiết kế: Chọn chức năng File/Preview in Browser. Lỳc này cửa sổ trỡnh duyệt Internet Explorer (IE) sẽ hiển thị trang web mà chỳng ta đang soạn thảo. Nờn lưu trang web trước khi chọn chức năng này. Cửa sổ màn hỡnh soạn thảo trang web cung cấp 3 cỏch “hiểu” (view) khỏc nhau về 1 trang web. Nếu bạn chọn Normal view, bạn cú thể biờn tập trang web dưới dạng WYSIWYG. Vớ dụ bạn cú thể gừ văn bản vào, thay đổi màu sắc, kớch thước chữ, b Nếu bạn chọn HTML view, bạn sẽ thấy được cỏc mó HTML tương ứng với cỏch trỡnh bày của trang web của bạn. Vớ dụ, nếu trong Normal view bạn chốn vào một table thỡ trong HTML view, bạn sẽ thấy cỏc tag tương ứng như sau: Nếu bạn chọn Preview view, tương tự với chức năng Preview in Browser 2. Tạo cỏc thành phần của trang web\ 2.1. Thời gian cập nhật (Time stamp) Chọn Insert/Date and Time. Chọn định dạng ngày thỏng và thời gian phự hợp với nhu cầu của bạn 2.2. Đường kẻ ngang (Horizontal line) Chọn Insert/Horizotal line. Đặt cỏc thuộc tớnh cho đường kẻ ngang bằng cỏch double click chuột lờn nú. Sau đú chọn cỏc thụng số về Width, Height, Color, Alignment 2.3. List Chọn Format/Bullets and Numbering. Sau khi hộp hội thoại xuất hiện, bạn hóy chọn cỏc dạng bullet và numbering tương ứng. Để thay đổi cỏc thuộc tớnh của bullet như màu sắc, kiểu chữ, , ta chọn Format/Bullets and Numbering/Style Ngoài ra, ta cũn cú thể chọn hỡnh ảnh để thay cho cỏc kiểu bullet thụng thường. Để thay đổi, ta chọn Format/Bullets and Numbering/Picture bullets, rồi chọn ảnh dựng để làm bullet Để bỏ định dạng bullets, ta chọn Format/Bullets and Numbering/Plain Bullets. 2.4. Tables Người ta thường dựng table để: Hiển thị cỏc thụng tin cú dạng dũng/cột, vớ dụ như bảng thời khúa biểu, thụng tin sản phẩm, .. Trỡnh bày (layout) cỏc văn bản(text) và cỏc ảnh đồ họa(graphics). Để tạo một bảng, ta cú thể dựng một trong hai cỏch: Chọn Table/Insert Table. Khi hộp hội thoại tạo bảng hiện ra, bạn phải cung cấp cỏc thụng tin chi tiết cho việc tạo bảng, vớ dụ như số dũng, số cột, kớch thước, ... Chọn Table/Draw Table. Với chức năng này, bạn sẽ dựng bỳt vẽ để tạo cỏc dũng, cột Để khụng hiện (hide) border của bảng, ta click phải chuột lờn table, chọn Table Properties/Border/Sizes bằng 0. Để tỏch một cell hay trộn nhiều cell lại, ta chọn Tabe rồi chọn Split /Merge Cells. Để thờm hoặc xúa cỏc cell, ta chọn Table rồi chọn Insert/Delete Cells. 2.5. Một số hiệu ứng đặc biệt Chuyển trang (Page transition): Chọn Format/Page Transition Hiệu ứng chữ chuyển động theo chiều ngang (Marquees): Chọn Insert/Component/Marquee. Sau khi hộp thoại hiện ra, bạn gừ vào dũng chữ cần chuyển động và đặt cỏc thuộc tớnh khỏc như màu sắc, font chữ, Thờm hiệu ứng font chữ cho cỏc hyperlink: Chọn Format/Background, check vào Enable hyperlink rollover effects. Sau đú bạn cú thể chọn cỏc màu theo ý muốn. 2.6. Chốn ảnh Chọn chức năng Insert/Picture/From File. Đặt thuộc tớnh và kớch thước của ảnh, click phải chuột lờn ảnh, rồi chọn Picture Properties. Để tạo cỏc hotspot hyperlink, ta chọn hỡnh vẽ tương ứng (hỡnh chữ nhật, ellipse, ) trờn thanh toolbar pictures. Chọn vựng trờn ảnh, rồi điền thụng tin của hyperlink vào 2.7. Chốn hyperlink Chọn chức năng Insert/Hyperlink. Sau khi hộp thoại hiện ra, gừ vào hyperlink tương ứng. Cú 3 dạng: Địa chỉ Internet, cú dạng: http:// Vớ dụ: http:// www.yahoo.com Liờn kết tới một trang trong site, cú dạng: /thư mục/tờn tập tin. Vớ dụ: ../images/shopping.htm Liờn kết ngay chớnh trong trang, đặt bằng bookmark. 3. Định dạng trang Click phải chuột lờn trang, chọn Page Properties. Để đặt màu nền cho trang, chọn Background/Colors/Background Để đăt ảnh nền cho trang, chọn Background/Formatting/Background picture. Để đặt cỏc thụng số về màu sắc cho hyperlink, chọn Background/Colors/Hyperlink Để đặt tiờu đề cho trang chọn General/Title. II. THỰC HÀNH 1. Tạo trang web cho nhúm. Khởi động Microsoft Front Page 2000. Soạn trang web cỏ nhõn của nhúm đặt tờn là InfoGroup.htm (vớ dụ nhúm 1 sẽ lấy tờn là InfoGroup1.htm). Cỏc thụng tin chớnh của cỏc thành viờn trong nhúm bao gồm: Họ và tờn, Cụng việc và chức vụ hiện nay, Địa chỉ liờn lạc, Điện thoại, Fax, Email, Mobile Phone, ... Ngoài ra cỏc nhúm cú thể bổ sung cỏc thụng tin khỏc. Upload trang web đó soạn lờn website. Thử truy cập trang web đó tải lờn. 2. Tham khảo cỏc site thụng tin của Việt Nam 3. Tham khảo cỏc site bỏn hàng nổi tiếng 4. Tham khảo cỏc site giải trớ 5. Tham khảo cỏc site về lao động việc làm tại VN 6. Tạo trang web chứa cỏc hyperlink dựng để truy cập nhanh Tạo trang web đặt tờn là Links.htm chứa cỏc hyperlink đó đề cập ở trờn. Bổ sung thờm cỏc hyperlink và cỏc phõn loại khỏc mà cỏc anh chị đó biết. Upload lờn website và kiểm tra lại. 7. Tạo trang HomePage Tạo trang web HomePage đặt tờn là Default.htm giới thiệu về nhúm và cỏc cụng việc mà nhúm đang triển khai. Kết nối hai trang đó tạo vào HomePage. Upload lờn website và kiểm tra lại. 8. Chọn chủ đề để thiết kế website Website về dịch vụ việc làm. Website về dịch vụ nhà đất ( Website bỏo điện tử ( ) Website trường học. Website bỏn hàng (cửa hàng, siờu thị ảo trờn Internet) Website dịch vụ giải trớ như ECards, Điện hoa, ... Cỏc chủ đề khỏc... III. ĐĂNG KÍ WEBSITE MIỄN PHÍ TRấN INTERNET 1. Vào địa chỉ để đăng kớ website miễn phớ với địa chỉ truy cập cú dạng 2. Gừ vào địa chỉ mà bạn dự định đăng kớ tại ụ yourname. Sau đú click Go. Màn hỡnh tiếp theo sẽ hiện ra, bạn chọn mục cuối cựng 100% Free Hosting Option và click vào SignUp 3. Sau đú bạn hóy điền vào cỏc thụng tin liờn quan cần thiết như Họ tờn, mật khẩu, email, Cuối cựng gừ vào ARTK để chắc rằng bạn đó đồng ý với cỏc qui định của FreeServers khi cung cấp dịch vụ miễn phớ này. 4. Nếu đăng kớ thành cụng, màn hỡnh sau sẽ hiện ra để cung cấp cho bạn một số lựa chọn khi xõy dựng website của mỡnh. IV.THIẾT KẾ MỘT SỐ WEBSITE MẪU 1. Thiết kế website theo mẫu sau ( 2. Thiết kế website theo mẫu sau ( 3. Thiết kế website theo mẫu sau ( 4. Thiết kế website theo mẫu sau ( 5. Thiết kế website theo mẫu sau ( 6. Thiết kế website theo mẫu sau ( 7. Thiết kế website theo mẫu sau ( ) Để tham khảo cỏch thiết kế cỏc trang web trờn, hóy: Tải về mỏy bằng cỏch chọn chức năng Save của IE. Dựng MS Front Page để mở tập tin đó lưu lờn Chuyển qua lại giữa cỏc màn hỡnh Normal View và HMTL View để biết cỏch thiết kế Với mỗi trang web đó xem hóy chỳ ý cỏc vấn đề sau: Cỏch bố trớ cỏc bảng (table) Cỏch sử dụng font chữ Cỏch chốn vào cỏc hỡnh ảnh để trang trớ Cỏch định nghĩa cỏc thuộc tớnh như màu chữ, màu nền, ... Phần tĩnh (khụng thay đổi) mỗi khi click vào cỏc hyperlink chuyển qua một nội dung mới Từ cỏc trang web trờn, hóy tự thiết kế cỏc trang cho website của nhúm.
File đính kèm:
- Giao trinh thiet ke web.doc