Giáo trình Tin học văn phòng - Chương 2: Lập bảng biểu trong Microsoft Excel
Chương 2 : LẬP BẢNG BIỂU
TRONG MICROSOFT EXCEL
I Thay đổi độ rộng cột, chiều cao dòng
1 . Thay đổi độ rộng một cột, một dòng - dùng Chuột
T Cột : Drag Chuột trên đường gạch đứng giữa 2 cột để thay đổi độ rộng cột bên trái
T Dòng : Drag Chuột trên đường gạch ngang giữa 2 dòng để thay đổi chiều cao của dòng bên trên
Chương 2 : LẬP BẢNG BIỂU TRONG MICROSOFT EXCEL Thay đổi độ rộng cột, chiều cao dòng Thay đổi độ rộng một cột, một dòng - dùng Chuột Cột : Drag Chuột trên đường gạch đứng giữa 2 cột để thay đổi độ rộng cột bên trái Dòng : Drag Chuột trên đường gạch ngang giữa 2 dòng để thay đổi chiều cao của dòng bên trên Thay đổi độ rộng nhiều cột, nhiều dòng - dùng Menu Format Đối với cột : Chọn một số ô của những cột cần thay đổi độ rộng Thực hiện lệnh Format \ Columns \ Width Gõ vào giá trị độ rộng cột cần thay đổi tại Column Width Nhấn OK Đối với dòng : Thao tác tương tự đối với cột, chỉ thay lệnh Format \ Column \ Width bằng lệnh Format \ Row \ Heigh t Chọn một số ô của những dòng cần thay đổi độ rộng Thực hiện lệnh Format \ Row \ Height Gõ chiều cao dòng cần thay đổi tại Row Height Nhấn OK hay gõ Chèn dòng , cột, ô trống vào bảng tính Chèn một cột : Chọn vị trí muốn chèn cột Thực hiện lệnh Insert \ Column Chèn một dòng : Chọn vị trí muốn chèn dòng Thực hiện lệnh Insert \ Row Chèn một ô : Chọn vị trí muốn chèn ô trống Thực hiện lệnh Insert \ Cells Xóa dòng , cột, ô Xoá dòng : Chọn dòng muốn xóa Thực hiện lệnh Edit \ Delete\ Entire row Xóa cột : Chọn cột muốn xóa Thực hiện lệnh Edit \ Delete\ Entire column Xóa ô : Chọn ô muốn huỷ bỏ Thực hiện lệnh Edit \ Delete Ẩn ( hiện ) dòng, cột : Chọn dòng, cột muốn ẩn ( hiện ) bằng cách drag Chuột trên những dòng cột đó Thực hiện lệnh Format \ Row (Column) \ Hide ( unhide) Định dạng dữ liệu Định dạng kiểu số : Các số liệu đã được nhập vào một ô,được trình bày trong ô phụ thuộc vào ô đó được trình bày theo lớp (hay dạng thức) dữ liệu (Category) nào. Có thể định dạng theo các lớp sau : General : dạng chung Number : dạng số Accounting:dạng kế toán,với số tiền âm,chỉ có một kiểu hiển thị .Ví dụ VND (100.112).Tuỳ chọn kí hiệu tiền tệ . Date : dạng ngày,theo mặc định của Microsoft Excel,từ 01/01/1930 – 31/12/2029 Time : dạng thời gian Currency : dạng tiền tệ với số tiền âm,có nhiều kiểu hiển thị .Ví dụ VND (100.112), - VND 100.112, số màu đỏ Percentage : dạng phần trăm Fraction : dạng phân số Scientific : dạng khoa học ,hiển thị số bằng kí hiệu số mũ . Định dạng của các lớp này theo định dạng trong Windows9x - Control Panel – Regional Settings Trong một lớp có thể có nhiều dạng khác nhau .Ví dụ lớp Date có các dạng sau : Dạng thức Kiểu thể hiện dd-mmm-yy dd-mmm mm/dd/yyyy dd/mm/yyyy mm/dd/yy 12-Mar-97 12-Mar 12/15/1999 20/10/2000 11/21/96 Người sử dụng có thể định nghĩa dữ liệu trình bày theo lớp và dạng nào tuỳ ý. Thực hiện định dạng hiện số theo qui trình sau : Chọn vùng dữ liệu để định dạng hiện số Thực hiện lệnh Format\Cells và chọn Number Chọn loại lớp trong Category,rồi chọn dạng của lớp đó Nhấn OK để hoàn tất thao tác định dạng đó. Ghi chú: Nếu không tìm được dạng trong một lớp để định dạng hiện số ,người sử dụng có thể chọn lớp Custom và gõ dạng trực tiếp vào Type. Căn chỉnh vị trí dữ liệu trong ô Dữ liệu nhập vào một ô được căn chỉnh theo 2 chiều : Theo chiều ngang (Horizontal) trong ô Theo chiều dọc (Vertical) trong ô Thực hiện việc căn chỉnh vị trí dữ liệu trong ô theo các bước sau : Chọn vùng chứa dữ liệu để căn chỉnh vị trí Thực hiện lệnh Format \ Cells \ Aligment Chọn căn chỉnh theo chiều ngang trong ô tại nút lệnh Horizontal : Left, Right, Center Chọn căn chỉnh theo chiều dọc trong ô tại nút Vertical : Top, Bottom, Center Nhấn OK Định dạng văn bản : Văn bản trong ô có thể định dạng theo ba thành phần : Font ( mặt chữ ) Style (kiểu nghiêng, đậm , gạch chân ...) Size (cỡ chữ ) Thực hiện định dạng văn bản theo qui trình sau : Chọn vùng muốn định dạng văn bản Thực hiện lệnh Format \ Cells \ Font Chọn mặt chữ trong Font, kiểu chữ trong Style, cỡ chữ trong Size Underline : chữ gạch chân Effects : chữ có gạch ngang, chỉ số trên, chỉ số dưới Color : màu chữ Nhấn OK Kẻ khung : Chọn vùng muốn kẻ khung Thực hiện lệnh Format \ Cells \ Border Chọn cạnh muốn kẻ trong Border Chọn dạng đường kẻ trong Style Nhấn OK Định dạng nền dữ liệu : Chọn vùng để địng dạng màu nền Thực hiện lệnh Format \ Cells \ Patterns và chọn Pattern Chọn màu nền dựa vào những mẫu đưa ra trong Pattern Nhấn OK Có thể thực hiện việc trên bằng các nút lệnh trên Formatting Toolbar Các thao tác với dữ liệu Copy dữ liệu : Có thể thực hiện theo ba cách : Cách 1 : thực hiện bằng Menu lệnh Edit \ Copy Cách 2 : dùng trong trường hợp vùng đích kế bên vùng nguồn và vùng nguồn chỉ là một dòng hay một cột Chọn vùng dữ liệu gồm vùng nguồn và vùng đích Thực hiện lệnh Edit \ Fill \ Down : chép xuống dưới Edit \ Fill \ Up : chép lên trên Edit \ Fill \ Right : chép sang phải Edit \ Fill \ Left : chép sang trái Cách 3 : Dùng trong trường hợp vùng nguồn và vùng đích lân cận nhau ( Sao chép lặp (chép chuỗi), sao chép theo qui luật ( hay ¯ ) Chọn vùng dữ liệu nguồn Di chuyển con trỏ Chuột đến đúng biên dưới bên phải của vùng nguồn cho đến khi con trỏ chuột chuyển thành dấu + Drag Chuột ra phía ngoài vùng dữ liệu Di chuyển dữ liệu : Cách 1 : Dùng Menu lệnh Edit \ Cut \ Paste Chọn vùng dữ liệu muốn chuyển Thực hiện lệnh Edit \ Cut Di chuyển con trỏ ô đến vùng đích Thực hiện Edit \ Paste Cách 2 : Dùng chuột Chọn vùng dữ liệu nguồn Di chuyển con trỏ chuột đến đúng các cạnh của vùng nguồn cho đến khi xuất hiện hình mũi tên tại vị trí con trỏ Chuột Drag Chuột đến vị trí của vùng đích Xoá dữ liệu : Bằng Menu lệnh Chọn vùng dữ liệu muốn xoá Thực hiện lệnh Edit \ Clear \ Contents Del hoặc nhấn phím Bằng chuột Chọn vùng dữ liệu muốn xoá Di chuyển con trỏ chuột vào trong vùng muốn xoá Kích phím phải chuột xuất hiện menu,chọn Clear Contents Lấp đầy các ô bằng chuỗi số liên tiếp (Fill) : Bằng Menu Edit\Fill Gõ số bắt đầu vào ô đầu tiên Chọn vùng muốn Fill Thực hiện lệnh Menu Edit\Fill \Series Bằng Chuột : Gõ 2 số thứ tự liền nhau Đánh dấu 2 ô trên Đặt con trỏ chuột vào góc phải,bên dưới và kéo xuống Sắp xếp ( sort) dữ liệu : Excel cho phép sắp xếp dữ liệu tối đa theo 3 trường ( field ) . Trường đặt ở Sort By là ưu tiên nhất . Qui trình sắp xếp dữ liệu thực hiện như sau : Chọn vùng dữ liệu muốn sắp xếp Thực hiện lệnh Menu Data \ Sort Chọn tiêu đề (hoặc cột) muốn sắp xếp và thứ tự sắp xếp : Ascending : sắp tăng dần Descending : sắp giảm dần Nhấn OK Liên kết dữ liệu Chép dữ liệu từ bảng tính này sang bảng tính khác có tính toán : Mở hai bảng tính đồng thời trên cùng cửa sổ Đến bảng tính nguồn Chọn vùng muốn chép (vùng nguồn) Thực hiện lệnh Edit \ Copy Đến vùng muốn đưa dữ liệu vào (vùng đích) Đứng tại ô góc trên trái của vùng đích Thực hiện lệnh Edit \ Paste Special Chọn phép toán kèm theo việc chép : None : Chép không tính toán Add : Cộng vùng nguồn với vùng đích Subst : trừ đích với nguồn Multiply : nhân vùng nguồn với vùng đích Divide : Chia vùng nguồn cho vùng đích Nhấn OK Tạo công thức có tham chiếu đến bảng tính khác : Từ một bảng tính cần đưa công thức vào (ví dụ Sheet1) với địa chỉ của bảng tính khác (ví dụ Sheet2) thì thêm tên bảng tính khác và dấu ! trước địa chỉ. Cũng có thể từ bảng tính này, kích vào một ô thuộc bảng tính khác để đưa địa chỉ vào. Ví dụ : ô A3 của Sheet1, muốn tham chiếu đến ô D12 của Sheet2 rồi nhân với 20 , ta gõ vào công thức sau tại A3 : =Sheet2!A12*20 Vẽ các loại đường trong bảng tính Chọn View \ Toolbars Trong Toolbars chọn Drawing và nhấn OK để đưa thanh công cụ vẽ ra màn hình Chọn loại đường muốn vẽ Dùng Chuột drag trên bảng tính để vẽ các đường . Khi đã có đường muốn chỉnh sửa thì kích đôi vào đường .
File đính kèm:
- E2_BBIEU.doc