Giáo trình Tin học văn phòng - Chương 4: Cơ sở dữ liệu
Chương 4 : CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. Cơ sở dữ liệu trong Microsoft Excel
1 . Đại cương về cơ sở dữ liệu
Bảng tính là một cơ sở dữ liệu ,đó là một bảng hai chiều,còn gọi là ma trận.
a . Các trường (field) của CSDL
Theo chiều ngang (các cột) :là các trường (field),mội trường có kiểu dữ liệu của nó như kiểu số,kiểu ngày,kiểu chuỗi
Ví dụ :
· Trường HỌ TÊN : kiểu chuỗi
· Trường NGÀY SINH : kiểu ngày
· Trường HỌC BỔNG : kiểu số
Chương 4 : CƠ SỞ DỮ LIỆU Cơ sở dữ liệu trong Microsoft Excel Đại cương về cơ sở dữ liệu Bảng tính là một cơ sở dữ liệu ,đó là một bảng hai chiều,còn gọi là ma trận. Các trường (field) của CSDL Theo chiều ngang (các cột) :là các trường (field),mội trường có kiểu dữ liệu của nó như kiểu số,kiểu ngày,kiểu chuỗi Ví dụ : Trường HỌ TÊN : kiểu chuỗi Trường NGÀY SINH : kiểu ngày Trường HỌC BỔNG : kiểu số Tập hợp các kiểu dữ liệu để mô tả một đối tượng nào đó gọi là bản ghi (record).Các trường của dữ liệu là thuộc tính của bản ghi. Các bản ghi (record) Theo chiều dọc (các dòng ) :Mỗi dòng trên bảng tính là một bản ghi ,còn gọi là mẩu tin.Bản ghi này khác với bản ghi khác bởi giá trị dữ liệu được xác định trong các trường. Tập hợp các bản ghi là một cơ sở dữ liệu.Trong Microsoft Excel,mỗi lần tạo bảng tính là một lần tạo một cơ sở dữ liệu . Khi đã có tập tin bảng tính (cũng chính là tập tin cơ sở dữ liệu ) ,ta có thể : Xem và sửa nội dung các bản ghi Thêm hoặc xoá bớt bản ghi Sắp xếp bản ghi theo khoá nào đó Lọc các bản ghi theo điều kiện chỉ định Tính tổng và tổng phụ của các trường dữ liệu kiểu số. Làm việc với cơ sở dữ liệu Xem và sửa nội dung các bản ghi Mở tập tin bảng tính bằng lệnh File\Open hoặc nút lệnh Open của thanh công cụ Standard Gọi lệnh Menu Data\Form,khuôn dạng làm việc với cơ sở dữ liệu xuất hiện Bằng mouse hoặc bằng các nút lệnh,ta có thể xem và sửa các bản ghi. Thêm bản ghi Gọi lệnh Menu Data\Form,khuôn dạng (form) làm việc với cơ sở dữ liệu xuất hiện Chọn nút New của form Nhập dữ liệu vào hộp trống của các trường. Muốn nhập thêm bản ghi,nhấn ,muốn kết thúc nhấn nút Close Xoá bản ghi Gọi lệnh Menu Data\Form,khuôn dạng (form) làm việc với cơ sở dữ liệu xuất hiện Chọn bản ghi cần xoá Nhấn nút Delete Trong hộp thông báo của Microsoft Excel “Displayed record will permanently deleted”,chọn OK để xoá,chọn Cancel để huỷ lệnh. Muốn xoá các bản ghi khác,tiếp tục thực hiện từ bước 2,muốn kết thúc nhấn nút Close Vùng Database, Criteria, Extract Trên một cơ sở dữ liệu (CSDL) dạng bảng của Microsoft Excel , chúng ta có thể : Lọc (Filter) Xoá (Delete) Rút trích (Extract) những mẫu tin ( record) thoả mãn một tiêu chuẩn nào đó. Để thực hiện các thao tác này,ta cần tạo ra những vùng sau : Vùng Database : Là vùng CSDL gồm ít nhất 2 dòng. Dòng đầu chứa các tiêu đề cột (Field Name), các dòng còn lại chứa dữ liệu gọi là mẩu tin (Record) Vùng Criteria : Là vùng tiêu chuẩn chứa điều kiện để tìm kiếm, xoá hay rút trích. Vùng này gồm ít nhất 2 dòng : dòng đầu chứa tiêu đề, các dòng còn lại chứa điều kiện Vùng Extract : Là vùng trích dữ liệu chứa các mẩu tin của vùng CSDL thoả điều kiện của vùng tiêu chuẩn. Vùng Extract cũng có dòng đầu tiên chứa các tiêu đề cột của vùng muốn rút trích . Chỉ dùng đến vùng này khi thực hiện thao tác rút trích. Các dạng vùng tiêu chuẩn Tiêu chuẩn số : Ô điều kiện có kiểu số VD : Tiêu chuẩn số con là 2 Số con 2 Tiêu chuẩn chuỗi : Ô điều kiện có kiểu chuỗi Tên Nam VD : tiêu chuẩn Tên là Nam Trong ô điều kiện có thể dùng ký tự gộp : Dấu * thể hiện cho một nhóm ký tự bất kỳ Dấu ? thể hiện cho một ký tự bất kỳ VD : tiêu chuẩn tên bắt đầu bằng chữ H Tên H* Tiêu chuẩn so sánh : Ô điều kiện chứa toán tử so sánh kèm với giá trị so sánh Số con >=2 VD : tiêu chuẩn số con >= 2 Tiêu chuẩn công thức : Ô điều kiện có kiểu công thức Lưu ý : Tên tiêu đề của ô tiêu chuẩn phải đặt tên khác với tất cả dòng tiêu đề của vùng CSDL. Trong ô điều kiện phải lấy địa chỉ của dòng chứa dữ liệu đầu tiên của vùng CSDL để so sánh VD : XY True Tiêu chuẩn ký tự đầu tiên của tên khác H Công thức nhập ở ô điều kiện là =left(C2,1)“H” Liên kết các tiêu chuẩn : Có thể liên kết các mẩu tin trong CSDL theo các giao (AND) hay hội (OR) của nhiều điều kiện khác nhau theo nguyên tắc : Nếu các ô điều kiện đặt khác cột ® có tính chất giao Nếu các ô điều kiện đặt khác dòng ® có tính chất hội Ví dụ: vùng tiêu chuẩn thể hiện điều kiện Số con =2 và Chức vụ là NV hay Số con >2 và Chức vụ là TP Số con Chức vụ 2 NV >2 TP Tiêu chuẩn trống : Nếu trong ô điều kiện không có dữ liệu, tiêu chuẩn là tuỳ ý Thao tác tìm kiếm, xoá và rút trích Lọc : Thao tác này cần vùng CSDL và vùng điều kiện . Quy trình thực hiện như sau : Di chuyển con trỏ vào vùng CSDL Thực hiện lệnh Data \ Filter \ Advanced Filter Chọn Filter the list in-place trong hộp Action Xác định địa chỉ vùng CSDL ở hộp List Range Xác định địa chỉ vùng điều kiện hộp Criteria Range Nhấn OK Các mẩu tin không thoả điều kiện sẽ bị dấu đi trên bảng chính, chỉ còn lại các mẩu tin thoả điều kiện cần tìm Thực hiện lệnh Data \ Filter \ Show All để lấy lại nội dung của cả bảng tính. Xoá : Thao tác này cần vùng CSDL và vùng điều kiện Thực hiện các bước giống thao tác lọc Sau khi các dòng thoả mãn điều kiện được trình bày, chọn các dòng này và thực hiện lệnh Edit \ Delete Row Thực hiện lệnh Data \ Filter \ Show All để lấy lại nội dung của cả bảng tính . Rút trích : Thao tác này cần vùng CSDL, vùng điều kiện và vùng rút trích : Di chuyển con trỏ vào vùng CSDL Thực hiện lệnh Data \ Filter \ Advanced Filter và chọn Copy to another Location trong hộp Action . Xác định địa chỉ vùng CSDL ở hộp List Range Xác định địa chỉ vùng DK ở hộp Criteria Range Xác định địa chỉ dòng tiêu đề của vùng rút trích vào hộp Copy to Nhấn OK,các mẩu tin thoả điều kiện của vùng Criteria sẽ được chép vào vùng rút trích .
File đính kèm:
- E4_CSDL.doc