Giáo trình Vi sinh vật học - Phần 4

Bài 7 Virus

1. Vài nét lịch sử nghiên cứu của virus học

Ngay từ năm 1883 nhà khoa học người Đức Adolf Mayer khi nghiên cứu bệnh khảm cây thuốc lá đã nhận thấy bệnh này có thể lây nếu phun dịch ép lá cây bị bệnh sang cây lành, tuy nhiên ông không phát hiện được tác nhân gây bệnh.

Năm 1884 Charles Chamberland đã sáng chế ra màng lọc bằng sứ để tách các vi khuẩn nhỏ nhất và

 

doc56 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Vi sinh vật học - Phần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ráp trong tế bào chất, nẩy chồi qua màng bộ máy golgi. Lan truyền nhờ bọn chân khớp (trừ chi Hantavirus).
g. Hantavirus (sốt xuất huyết Triều Tiên), virus héo đốm cà chua...
6. Arenaviridae
a. Genom: Là hai phân tử ARN đơn, thẳng, 10-14 kb, khối lượng phân tử, đoạn lớn 3x106 dalton. Cả hai đều là genom lưỡng cực (trên genom ARN đơn có cả đoạn dương và âm).
b. Cấu tạo: Nucleocapsid xoắn, mềm mại, có vỏ ngoài với các gai bề mặt, đường kính virion 60-300 nm.
c. Xâm nhập theo lối nhập bào sau đó tiến hành dung hợp giữa vỏ ngoài virus với màng endosom. Cởi vỏ trong tế bào chất
d. Biểu hiện genom : mARN thứ nhất được tổng hợp từ mỗi đoạn genom nhờ ARN polymeraza của virus. mARN thứ hai được tổng hợp từ antigenom của chính đoạn đó.
e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus tổng hợp antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp genom mới.
f. Lắp ráp trong tế bào chất, nảy chồi qua màng sinh chất.
g. Virion chứa riboxom của ký chủ. Đại diện: Virus gây bệnh LASSA, Junin, Machupo, viêm màng não, màng đệm, lympho bào.
VI. Lớp VI: 
Virus có genom ARN đơn, dương với enzym phiên mã ngược (virus Retro).
a. Genom: Thẳng, 7,2-11 kb. Khối lượng phân tử 2-3,5x106dalton. Đầu 5 gắn mũ, đầu 3 gắn đuôi poly (A). Mỗi virion chứa 2 phân tử ARN giống nhau. 
b. Cấu tạo: Nucleocapsid dạng khối đa diện, có vỏ ngoài với các gai bề mặt, đường kính virion 100nm.
c. Xâm nhập theo lối nhập bào sau đó là dung hợp giữa vỏ ngoài với màng endosom. Riêng HIV tiến hành dung hợp trực tiếp giữa vỏ ngoài với màng sinh chất.
d. Biểu hiện genom: Genom ARN được sao thành ADN kép nhờ enzym phiên mã ngược (RT) do virus mang theo, sau đó ADN virus gắn vào nhiễm sắc thể của tế bào dưới dạng provirus. Provirus phiên mã nhờ ARN polymeraza của tế bào để tạo mARN đa gen (polycistron) sau đó được xử lý (splicing) thành mARN mã hóa cho polyprotein.
e. Sao chép genom : Provirus phiên mã tạo genom.
f. Lắp ráp trong tế bào chất, nẩy chồi qua màng sinh chất.
g. Đại diện: Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV), virus gây ung thư bạch cầu tế bào T ở người ( HTLV-I, HTLV-II), virus Sarcoma Rous. 
Bảng phân loại các họ chính của virus ADN ở động vật có xương sống
Bảng phân loại các họ chính của virus ARN ở động vật có xương sống
4. Các virus chính gây bệnh cho người. 
1. Các virus chính gây bệnh cho da, niêm mạc, mắt 
 Tên virus 
 Cơ quan nhiễm 
 Tên bệnh 
 Đường lây truyền 
Đậu mùa (smallpox viriola) Họ Poxviridae 
Da 
Đậu mùa 
Qua sol khí, vẩy mụn chứa virus 
Molluscipox Họ Poxviridae 
Da 
U mềm lây 
Lây người sang người qua tiếp xúc 
Herpes simplex-1 Họ Herpesviridae 
Môi, da
Herpes môi, mụn rộp.
Qua niêm mạc, vết xước da 
Herpes simplex-2 Họ Herpesviridae 
Cơ quan sinh dục 
Herpes sinh dục, mụn rộp
Đường tình dục. 
Varicella-Zoster Họ Herpesviridae 
Đường hô hấp, mắt, máu, da 
Thủy đậu, Zona
Người sang người 
Herpes 6 (HHV-6) Họ Herpesviridae 
Da, hạch lympho 
Ban đào (roseola) 
Qua sol khí, nước bọt 
Papiloma ở người (HPV) Họ Papovaviridae 
Biểu mô da, niêm mạc 
Mụn cơm 
Tiếp xúc trực tiếp, đường sinh dục 
Parvo B19 Họ Parvoviridae 
Da (má, tay, đùi, mông, mình) 
Ban đỏ truyền nhiễm, bệnh thứ 5
Qua sol khí chứa virus 
Coxsackie A Họ Picornaviridae 
Miệng, họng, da 
Viêm họng,mụn nước (tay-chân-miệng) viêm kết mạc, xuất huyết, viêm màng não vô khuẩn. 
Đường phân, miệng 
Rubella Họ Togaviridae 
Da, đường hô hấp, hạch lympho, máu 
Rubella 
Đường hô hấp 
Sởi (measles) Họ Paramyxoviridae 
Đường hô hấp, hệ bạch huyết, tuần hoàn, não, niệu, thần kinh trung ương.
Sởi ( Rubeola) 
Đường hô hấp (sol khí). 
2. Virus gây bệnh hệ thần kinh. 
 Tên virus 
 Cơ quan nhiễm 
 Tên bệnh 
 Đường lây truyền 
Polyoma JC Họ Popovaviridae 
Các tế bào thận, máu, não, hệ thần kinh trung ương. 
Bệnh não bạch cầu nhiều ổ tiến triển (PML) 
Qua đường hô hấp
Polio Họ Picornaviridae 
Tế bào ruột, họng, não hệ thần kinh trung ương tuỷ sống 
Bại liệt ở trẻ em
Đường tiêu hóa, phân, miệng 
Flavi Họ Flaviviridae 
Máu đôi khi não, gan, da và mạch máu
Viêm não St. Louis, Tây sông Nile, Xuân hè Nga, viêm não Nhật Bản, sốt Dengue, sốt vàng.
Truyền qua bọn chân khớp. 
Toga Họ Togaviridae 
Máu đôi khi não, gan, da và mạch máu
Viêm não ngựa miền tây (WEE), viêm não ngựa miền Đông (EEE), viêm não ngựa Venezuela 
Truyền qua bọn chân khớp 
Dại (Rabies) Họ Rhabdoviridae 
Cơ vân, nơron, tuỷ sống, não tuyến nước bọt. 
Dại 
Qua nước bọt động vật dại qua vết cắn ở da.
Bunya Họ Bunyaviridae 
Máu, não, thận, gan, mạch máu 
Viêm não california, sốt thung lũng Rift 
Truyền qua bọn chân khớp. 
HIV Họ Retroviridae 
Tế bào TH, đại thực bào, tế bào cơ trơn, tế bào tua 
AIDS 
Qua đường tình dục, tiêm chích ma túy, tiếp với dịch cơ thể người bị nhiễm HIV
Priron 
Não 
Bệnh xốp não ( JD), Kuru 
Phá huỷ các mô bị nhiễm. 
3. Virus gây bệnh tim mạch và hệ bạch huyết 
 Tên virus 
 Cơ quan nhiễm 
 Tên bệnh 
 Đường lây truyền 
Epstein Barr (EVB) Họ Herpesviridae
Tế bào biểu mô của họng, tuyến nước bọt mang tai, máu và lympho B
U lympho Burkit, bênh bạch cầu đơn nhân. 
Nước bọt 
Cytomegalo (CMV) Họ Herpesviridae 
Gan, hạch lympho 
Dị tật bẩm sinh 
Qua dịch tuyết của cơ thể như nước bọt, nước tiêu cổ tử cung, truyền qua đường tình dục, sinh nở, truyền máu, ghép tạng, tiêm chích. 
Coxsackie B Họ Picornaviridae 
Cơ tim, da 
Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm não vô trùng, chứng đau nhói ngực. 
Qua đường phân miệng
HTLV-1, HTLV-2 Họ Retroviridae 
Tế bào lympho T 
Ung thư bạch cầu tế bào T ở người, ung thư bạch cầu tế bào lông. 
Qua đường tình dục, truyền máu, tiêm chích 
Marburg, Ebola Họ Filoviridae 
Nhiều loại tế bào, đặc biệt là tế bào gan và đại thực bào 
Sốt xuất huyết do virus 
Lây trực tiếp qua dịch cơ thể, trước hết là máu.
Hanta Họ Bunyaviridae 
Máu, phổi 
Hội chứng bệnh phổi do virus Hanta kèm sốc tim
Hít phải virion từ bãi phân và nước tiểu của chuột. 
4. Virus gây bệnh đường hô hấp 
Tên virus 
Cơ quan nhiễm 
Tên bệnh 
Đường lây truyền 
Adeno Họ Adenoviridae 
Đường hô hấp 
Cảm lạnh thường 
Qua sol khí đường hô hấp 
Rhino Họ Picornaviridae 
Đường hô hấp trên 
Cảm lạnh (sổ mũi) 
Qua sol khí đường hô hấp, đồ vật bị nhiễm hoặc tiếp xúc trực tiếp với người bênh. 
Corona ( Hcov) Họ Coronaviridae 
Đường hô hấp 
Hội chứng viêm đường hô hấp cấp nặng (SARS), cảm lạnh thường 
Qua sol khí đường hô hấp. 
Quai bị (mumps) Họ Paramyxoviridae 
Các tế bào đường hô hấp trên 
Quai bị 
Dịch tiết đường hô hấp (qua ho, hắt hơi), nước bọt. 
Hợp bào hô hấp (RSV) 
Đường hô hấp, phổi 
Bệnh hợp bào hô hấp 
Qua bãi nôn, chân tay bị nhiễm, nhất là ở vườn trẻ 
Cúm Họ orthomyxoviridae 
Phổi, đường hô hấp 
Cúm 
Qua giọt tiết đường hô hấp 
5. Virus gây bệnh đường tiêu hoá 
Tên virus 
Cơ quan nhiễm 
Tên bệnh 
Đường lây truyền 
Viêm gan B (HBV) Họ Họ Hepadnaviridae
Tế bào gan 
Viêm gan huyết thanh (viêm gan B), ung thư gan 
Qua đường tình dục, qua dịch cơ thể bị nhiễm, tiêm chích ma túy. 
Viêm gan A (HAV) Họ Picoraviridae 
Tế bào gan 
Viêm gan nhiễm trùng (viêm gan A) 
Qua đường tiêu hóa. 
Viêm gan C (HCV) Họ Flaviridae 
Tế bào gan 
Viêm gan mạn tính 
Qua đường tình dục, truyền máu, ghép tạng, tiêm chích. 
Viêm gan D (HDV) Chưa phân loại 
Tế bào gan 
Viêm gan Delta 
Qua đường tình dục, bơm tiêm bị nhiễm 
Viêm gan E (HEV) Họ Hepeviridae 
Tế bào gan 
Viêm gan E 
Qua đường phân-miệng 
Rota Họ Reoviridae 
Đường hô hấp và đường tiêu hóa 
Tiêu chảy, viêm dạ dày ruột ở trẻ em 
Qua đường phân-miệng 
Cự bào (CMV) (Cytomegalo) Họ Herpesviridae 
Hạch lympho, gan 
Dị tật bẩm sinh 
Qua dịch tiết của cơ thể (nước bọt, dịch nhân, sữa, nước tiểu, phân, dịch tử cung, qua quan hệ tình dục, truyền máu. 
6. Virus gây bệnh đường niệu và sinh dục 
Tên virus 
Cơ quan nhiễm 
Tên bệnh 
Đường lây truyền 
Herpes simplex-2 Họ Herpesviridae 
Cơ quan sinh dục 
Herpes sinh dục, mụn rộp. 
Qua quan hệ tình dục 
Papilloma (HPV) Họ Papovaviridae 
Biểu mô da, niêm mạc. 
Mụn cơm 
Qua tiếp xúc trực tiếp, qua dụng cụ bị nhiễm, qua quan hệ tình dục.
Viêm gan B (HBV) Họ Hepadnaviridae 
Gan 
Viêm gan huyết thanh ung thư 
Qua tiếp xúc trực tiếp với dịch cơ thể bị nhiễm. Qua quan hệ tình dục, bơm tiêm bị nhiễm. 
HIV Họ Retroviridae 
Tế bào T, đại thực bào, tế bào cơ trơn, tế bào tua. 
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). 
Qua quan hệ tình dục, tiêm chích ma túy, truyền máu, tiếp xúc với dịch cơ thể bị nhiễm, ghép tạng. 
5. Hình ảnh một số virus thông thường: 
Kích thước Virus (1000nm= 1µm) 
Họ Orthomyxoviridae 
Virus cúm (Influenzavirus) 
Virus cúm gia cầm H5N1 (HPAV- Highly pathogenic avian influenza) 
Họ Paramyxoviridae 
Virus quai bị (Mumps virus) 
Virus sởi (Measles virus) 
Họ Togaviridae
Virus sởi Đức (Rubella virus) 
Virus hợp bào hô hấp (RSV- Respiratory syncytial virus) 
Họ Coranoviridae
Virus SARS (Severe Acute Respiratory Syndrome) 
Virus gây bệnh dại ( Rhabdovirus) 
Họ Hepadnaviridae
Virus viêm gan B (HBV- Hepatitis B virus) 
Họ Picornaviridae (HAV- Hepatitis A virus) 
Họ Flaviviridae
Virus viêm gan C (HCV- Hepatitis C virus) 
Virus viêm não Nhật Bản B (Japanese B Encephalitis virus) 
Virus viêm gan D (HDV- Hepatitis D virus) 
Họ Togaviridae
Virus viêm gan E ( HEV- Hepatitis E virus) 
Virus sốt xuất huyết Dengue (Dengue fever virus) 
Virus HIV (Human immunodeficiency virus) 
Virus bại liệt (Poliomyelitis virus) 
Họ Poxviridae
Virus đậu mùa (Pox virus) 
Họ Filoviridae
Virus Ebola (Ebola hemorrhagic fever virus)
80 x 14 000 nm 
Họ Picornaviridae
Virus sốt lở mồm long móng (Foot and mouth disease virus) 
Virus hại lá cây trồng 
Virus hại củ quả cây trồng 
Tài liệu tham khảo 
David Greenwood, Richard C., B. Slack, 1998 Medical Microbiology. Churchill Levingstone. 
Lansing M. Prescott, john P. Harley, Đonal A. Klein, 2005 Microbiology. Mc Graw Hill 
Robert W. Bauman, 2004 Microbiology Benjamin Cummings 
Harper D. R., 1998 Molecular Virology. Springer and Bios Scientific Publisher 
Bruce A. Voyles, 2002 The biology of Viruses. Mc Graw Hill.

File đính kèm:

  • docvsv4.doc
Bài giảng liên quan