Giáo trình Xã hội học giáo dục
MỤC LỤC
Trang
Phần I: NHŨNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA XÃ HỘI HỌC .2
I. Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của xã hội học .2
II. Các hình thức biểu hiện cơ bản của cấu trúc XH: .4
III. Đặc điểm của cấu trúc XH:.5
IV. Các hình thức biểu hiện cơ bản của cấu trúc xã hội:.6
V. Con người xã hội .13
Phần II: Xã hội học giáo dục .22
I. Quan niệm của xã hội học về giáo dục.22
II. Đối tượng nghiên cứu của XHHGD. .24
III. Nhiệm vụ nghiên cứu của XHHGD. .25
IV. Nội dung nghiên cứu cơ bản của XHH giáo dục.26
V. Một số quan điểm về mối quan hệ giữa GD với XH và công bằng XH.30
VI. Một số vấn đề XH về GD ở nước ta hiện nay .32
VII. Xã hội hoá giáo dục .34
ân của tiến là con người. - Cách mạng công nghiệp và công nghệ, năng suất và quản lý là nền tảng tạo nên sự thay đổi của tri thức. (Tri thức theo kiểu truyền thống là tri thức chung, mang tính uyên bác, còn bây giờ, tri thức trước hết phải là chuyên sâu, phải là tri thứcc hứng minh cho chính nó trong hoạt động, là thông tin thực tế đối với hoạt động, thông tin dẫn đến kế quả sản xuất – sản phẩm). 2. Một số định hướng cơ bản về giáo dục trí tuệ - Chiến lược phát triển trí tuệ được dựa trên các cơ sở: + Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong 20 năm (tối thiểu). 49 + Chiến lược phát triển toàn diện nhân cách con người Việt Nam. + Chiến lược phát triển GD Việt Nam + Những xu thế về GD con người trên thế giới trong thế kỷ XXI: XH trong thế kỷ XXI sẽ là một XH có sự thống trị của tri thức, một XH học tập suốt đời, mọi người phải được tạo cơ hội để thực hiện yêu cầu bình đẳng trong học tập vừa để thích ứng với những biến đổi nhanh chóng của khoa học công nghệ, vừa để dễ dàng tìm kiếm việc làm. Trí tuệ là tài sản của đất nước GD và kỹ thuật ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau (GD vừa là mục tiêu, vừa là động lực của phát triển kinh tế). + Yếu tố sinh học: . Bẩm sinh, di truyền . Hoàn cảnh tự nhiên, môi trường sống . Hoạt động của cá nhân bao gồm cả hoạt động lao động sáng tạo lẫn lao động giao tiếp XH và tự xử sự. 2.1. Định hướng về lựa chọn nội dung tri thức Các yêu cầu, tiêu chuẩn cần bảo đảm khi xây dựng nội dung trí dục. Nhận thức đúng chức năng của trí dục trong thời đại hiện nay. GD trí tuệ là quá trình tác động có hệ thống và định hướng đến sự phát triển của hệ thống tri thức, kỹ năng, trí xét đoán, khả năng ứng dụng phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo của con người, nhằm chuẩn bị cho họ hoạt động có hiệu quả trong cuộc sống, trong lao động. Cần đặc biệt nhấm mạnh đến việc hình thành và phát triển những năng lực quan trọng như năng lực hành động, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thích ứng, năng lực sáng tạo. Nội dung kiến thức nói một cách khái quát bao gồm các thành tố sau: + Hệ thống kiến thức thế giới (tự nhiên, XH, tư duy...) và kinh nghiệm để nhận thức thế giới. + Hệ thống những kinh nghiệm, cách thức hoạt động (phương pháp, kỹ năng, kỹ xảo...) để tái tạo thế giới. + Hệ thống những kinh nghiệm hoạt động sáng tạo giải quyết các vấn đề mời xuất hiện để phát triển thế giới. + Hệ thống những kinh nghiệm về thái cúi chuẩn mực ứng xử với thế giới tự nhiên, đối với con người (thế giới quan, chuẩn mực đạo đức thẩm mỹ). + Các yêu cầu đặt ra cho nội dung trí dục là: 50 . Nội dung phải đáp ứng được mục tiêu đào tạo con người phổ thông, toàn diện, đáp ứng giai đoạn xây dựng đất nước công nghiệp hoá, hiện đại hoá, bảo đảm cho việc đào tạo mẫu người tương thích cho việc tham gia xây dựng một nước công nghiệp và hiện. . Nội dung vừa cơ bản, tinh giảm , thiết thực, vừa là nội dung có tính chất chìa khoá để tạo điều kiện cho người học chiếm lĩnh được nội dung khác. . Nội dung phải bảo đảm được sự cân đối của các mối quan hệ nhân văn - khoa học - kỹ thuật truyền thống và hiện đại, cá nhân và cộng đồng, giữa dân tộc và quốc tế. . Nội dung phải bảo đảm được sự cân đối giữa hai dòng tri thức văn hoá- khoa học và kỹ thuật - công nghệ- hướng nghiệp. Tạo điều kiện cho người học nhanh chóng tiếp cận với nghề nghiệp. Những định hướng về phương pháp dạy học Chuyển dần sang định hướng dạy học, theo đó học sinh được học một cách tích cực, độc lập, sáng tạo; HS thực hiện các nhiệm vụ nhận thức qua các hình thức hoạt động, tạo thời cơ và điều kiện để họ thích nghi và năng động giải quyết những vấn đề đặt ra trước hết là trong học tập ứng dụng và sau đó là các vấn đề của XH. (Quan niệm về tư duy tích cực, độc lập, sáng tạo gắn liền với phương pháp dạy học hiện đại phản ánh những mức độ tư duy khác nhau mà mỗi mức độ tư duy đi trước là tiền đề cho mức độ tư duy đi sau). + Rèn luyện kỹ nâng làm việc độc lập cho học sinh, để các em tự lực chiếm lĩnh kiến thức là cách làm hiệu quả nhất để việc nắm kiến thức của các em trở nên sâu sắc và có ý thức. Tính độc lập của học sinh biểu hiện ở sự độc lập suy nghĩ, biết cách tổ chức công việc của mình một cách hợp lý trên cơ sở quy trình được giáo viên hướng dẫn. + Tích cực hoá gắn liền với động cơ hoá, với sự kích thích hứng thú, với sự tự giác nhận trách nhiệm. (Tư duy tích cực phải thể hiện qua hành động trong việc phát hiện, tìm kiếm và giải quyết một vấn đề bằng kiến thức, kỹ năng và phương pháp của bản thân). + Lựa chọn hệ phương pháp dạy học nhằm tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh nhằm giải quyết những mâu thuẫn sau: Mâu thuẫn thứ nhất là: cần phải dạy tất cả nhưng lại không thể học được tất cả. Mâu thuẫn thứ hai là: nói chung trong mọi khoa học, nếu tìm cách truyền thụ tri thức một cách đơn giản, nhanh chóng lại đối lập với con đường tìm kiếm chân lý của khoa học. Mẫu thuẫn thứ ba là: trong khoa học, cái đơn giản nhất, tinh tuý nhất, tổng quát nhất không phải là cái có thể nắm bắt ngay được. 51 + Hệ phương pháp dạy học tích cực có 3 tiêu chuẩn chủ yếu: . Hoạt động: để có được kiến thức mới, học sinh phải được hoạt động, được quan sát, được thao tác trên các đối tượng. . Tự do: học sinh phải được tự do phát huy sáng kiến, được lựa chọn con đường đi tới kiến thức. . Giáo dục: hoạt động dạy học phải hướng tới sự đáp ứng nhu cầu của học sinh, thúc đẩy nhu cầu đó, hướng tới việc phát huy tính chủ động, tự chủ, sự phát triển và hoàn thiện nhân cách. (áp dụng hệ phương pháp này cần giảm bớt phần trình bày của giáo viên, tăng cường các hoạt động độc lập của học sinh, chuẩn bị cho các em dần làm chủ quá trình đào tạo của mình. Tuy nhiên, không phải mọi kiến thức đều có thể để học sinh tự tìm kiếm. Hơn nữa, phương pháp này cũng đòi hỏi nhiều thời gian nên không thể vận dụng ở mọi nơi, mọi lúc, cũng không phải mọi học sinh đều sẵn sàng, tự giác học tập). Việc áp dụng hệ phương pháp tích cực đòi hỏi một số điều kiện, trong đó quan trọng nhất là nhận thức và trình độ của giáo viên, cụ thể là: + Vai trò của giáo viên không hề giảm nhẹ mà đòi hỏi giáo viên phải có trình độ lành nghề, óc sáng tạo, tính quả quyết để giữ được vai trò khởi xướng, động viên, xúc tác, giúp đỡ, cố vấn, hướng dẫn. + GV phải được đào tạo chu đáo, đạt chuẩn, có trình độ chuyên môn sâu rộng, có trình độ tay nghề vững, biết ứng xử tinh tế, biết sử dụng thành thao các phương tiện kỹ thuật dạy học, có thể định hướng sự phát triển của học sinh, đảm bảo cho sự tự do trong học tập của các em. + Sách giáo khoa phải giảm bớt loại thông tin buộc học sinh phải thừa nhận và ghi nhớ, tăng cường các bài tập nhận thức để học sinh giải; giảm bớt những câu trả lời sẵn về các vấn đề nêu ra, thay bằng những hướng dẫn tìm tòi, tra cứu; giảm bớt phần tóm tắt bài học làm sẵn cho học sinh, tăng cường gợi ý để các em tự nghiên cứu bài học. + Hệ phương pháp dạy học tích cực yêu cầu có đủ các phương tiện, thiết bị dạy học để học sinh được thao tác trực tiếp. Hình thức tổ chức học tập phải thay đổi linh hoạt. + Tạo điều kiện để thực hiện yêu cầu học tập trong hoạt động và bằng hoạt động của bản thân học sinh. - Đổi mới phương pháp dạy học là việc làm cần thiết, song thực hiện yêu cầu này lại là một việc làm có nhiều khó khăn. Các giải pháp sau đây có thể góp phần khắc phục những khó khăn đó: + Thống nhất về quan điểm, quy trình giữa các tổ chức có trách nhiệm (các cơ 52 quan nghiên cứu, chỉ đạo, quản lý từ trung ương đến địa phương) và thể chế hoá bằng văn bản cần thiết. + Biên soạn các tài liệu tham khảo, các thiết bị dạy học phần mềm máy tính nói chung cho GV các cấp đến từng bộ môn nhằm cụ thể hoá các quan niệm và quy trình đã thống nhất. + Tiến hành đổi mới đồng bộ từ biên soạn chương trình, sách giáo khoa, tăng cường thiết bị dạy học, cách thức đánh giá, thi cử. + Phải bắt đầu từ các trường sư phạm và bắt đầu từ các lớp tiểu học. + Tạo ra một môi trường XH thuận lợi cho việc đề cao các giá trị của trí tuệ cũng như cho việc phát triển trí tuệ. + Xác định những định hướng về việc cung cấp các phương tiện dạy và học hiện đại đáp ứng các yêu cầu giáo dục nói chung và phát triển trí tuệ nói riêng. 53 MỤC LỤC Trang Phần I: NHŨNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA XÃ HỘI HỌC .......................................................2 I. Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của xã hội học ................................................................2 II. Các hình thức biểu hiện cơ bản của cấu trúc XH: .............................................................4 III. Đặc điểm của cấu trúc XH:...............................................................................................5 IV. Các hình thức biểu hiện cơ bản của cấu trúc xã hội:........................................................6 V. Con người xã hội .............................................................................................................13 Phần II: Xã hội học giáo dục ....................................................................................................22 I. Quan niệm của xã hội học về giáo dục..............................................................................22 II. Đối tượng nghiên cứu của XHHGD. ...............................................................................24 III. Nhiệm vụ nghiên cứu của XHHGD. ..............................................................................25 IV. Nội dung nghiên cứu cơ bản của XHH giáo dục............................................................26 V. Một số quan điểm về mối quan hệ giữa GD với XH và công bằng XH.........................30 VI. Một số vấn đề XH về GD ở nước ta hiện nay ................................................................32 VII. Xã hội hoá giáo dục ......................................................................................................34 54
File đính kèm:
- Xa hoi hoc giao duc- NVSP.pdf