Hướng dẫn chấm bài thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Lớp 12 Môn thi: Sinh Học

a. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và quần thể giao phối?

* Quần thể tự phối:

-Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ngày càng giảm, đồng hợp tử ngày càng tăng

- Quần thể dần dần phân li thành các dòng thuần đồng hợp về các kiểu gen khác nhau

- giảm đa dạng di truyền

- Tần số alen không thay đổi

* Quần thể giao phối:

-Đa hình về kiểu gen, đa hình về kiểu hình ---> duy trì được sự đa dạng di truyền trong quần thể

-Tạo trạng thái cân bằng di truyền

 

doc4 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1467 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn chấm bài thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Lớp 12 Môn thi: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
`Sở giáo dục và đào tạo Hướng dẫn chấm bài thi
 bắc giang Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
 Lớp 12 THPT 
 kì thi ngày 05 / 4 / 2009 
 môn thi:: Sinh học (đề chính thức)
 Bản hướng dẫn chấm có....04... trang
Câu 1
2,5 điểm
a. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và quần thể giao phối?
* Quần thể tự phối:
-Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ngày càng giảm, đồng hợp tử ngày càng tăng
- Quần thể dần dần phân li thành các dòng thuần đồng hợp về các kiểu gen khác nhau
- giảm đa dạng di truyền
- Tần số alen không thay đổi
* Quần thể giao phối:
-Đa hình về kiểu gen, đa hình về kiểu hình ---> duy trì được sự đa dạng di truyền trong quần thể
-Tạo trạng thái cân bằng di truyền
b. Qui ước: Gen A: có khả năng cuộn lưỡi
 Gen a: không có khả năng cuộn lưỡi
Tỷ lệ người không có khả năng cuộn lưỡi: 1- 0,64 = 0,36
Gọi tần số A = p; a = q
Quần thể đạt cân bằng di truyền thì q2 aa = 0,36
 qa = 0,6
 pA = 1-0,6 = 0,4
Tần số từng loại kiểu gen trong quần thể:
KG AA = p2= 0,16, Aa= 0,48 , aa = 0,36
-Xác xuất cặp vợ chồng trên sinh con có khả năng cuộn lưỡi:
+Người không có khả năng cuộn lưỡi có KG aa
+ Người có khả năng cuộn lưỡi có thể có kiểu gen Aa hoặc AA. Tần số Aa = 0,48/ (0,16 + 0,48) = 3/4
-Xác suất sinh con không có khả năng cuộn lưỡi:
= 3/4 x1 x 1/2 = 3/8
-Xác suất sinh con có khả năng cuộn lưỡi = 1- 3/8= 5/8 = 62,5%
( nếu học sinh làm cộng xác suất ứng với 2 sơ đồ lai mà có đáp số đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,5 
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
2điểm
a. Phân biệt cấu trúc gen của sinh vật nhân sơ và gen của sinh vật nhân thực?
-Gen sinh vật nhân sơ : Có vùng mã hoá liên tục --> gen không phân mảnh
-Gen sinh vật nhân thực: Có vùng mã hoá không liên tục, xen giữa những đoạn mã hoá axit amin (exon) là những đoạn không mã hoá axit amin (intron) --> gen phân mảnh.
b. Hậu quả của đột biến này đối với cấu trúc của gen : 5- BU là chất hoá học gây đột biến thay thế cặp A- T bằng cặp G- X
 -Hậu quả của đột biến đối với sản phẩm của gen cấu trúc:
Làm thay đổi bộ ba tương ứng thành bộ ba mới: Các bộ ba này sẽ gây ra các hậu quả khác nhau:
+ Bộ ba mới qui định aa giống với bộ ba ban đầu ( ĐB đồng nghĩa) : Chuỗi polipep tit không thay đổi
+ Bộ ba mới qui định aa khác với bộ ba ban đầu (ĐB khác nghĩa) : Chuỗi poli peptit thay đỏi một axit amin
+ Bộ ba mới là bộ ba kết thúc ( ĐB vô nghĩa): chuỗi poli pep tit ngắn lại
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
1,5 điểm
a. Tóm tắt các khâu chính trong kĩ thuật chuyển gen:
+Tạo ADN tái tổ hợp
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận
+Phân lập ( tách) dòng TB chứa ADN tái tổ hợp
- Chức năng của hai loại enzim:
E cắt Restrictaza : enzim cắt giới hạn --> các đầu dính
E nối ligaza: tạo liên kết phôtphođieste làm liền mạch ADN
b. Vì gen của sinh vật nhân thực là gen phân mảnh gồm các đoạn exon và Intron xen kẽ
-Khi chuyển vào vi khuẩn thì ở vi khuẩn không có cơ chế cắt bỏ intron.
1
0,5
Câu 4
2 điểm
a. Phân biệt cơ chế phát sinh thể tự đa bội và dị đa bội:
Tự đa bội:
+ Giảm phân không bình thường, tạo giao tử 2n
GT: 2n x n tạo hợp tử 3n
GT: 2n x 2n tạo hợp tửu 4n
+ Nguyên phân không bình thường do rối loạn hình thành thoi phân bào làm cho tất cả các cặp NST không phân li
 2n ---> 4n
+ Giảm phân bình thường của cơ thể 4n và cơ thể 2n 
SĐL
Dị đa bội : Lai xa và đa bội hoá
SĐ: P Loài A ( 2nA) x loài B ( 2nB)
G: nA ¯ nB
F1 2n = nA + nB ---> bất thụ (có khả năng sinh sản sinh dưỡng
 ¯ tứ bội hoá
 4n = 2nA + 2nB ---> hữu thụ
b. Loại đột biến nhiễm sắc thể có thể nhanh chóng hình thành loài mới :
-Đột biến đa bội : 2n --> 4n: dẫn đến hình thành loài mới vì khi cho cây 4n lai với cây 2n sinh ra con 3n bất thụ--> cách li sinh sản giữa dạng 4n và 2n.
- Đột biến chuyển đoạn NST: Các cá thể mang đột biến chuyển đoạn dị hợp tử thường bán bất thụ còn đồng hợp tử có sức sống cũng cách li sinh sản với dạng bình thường
- ĐB đảo đoạn NST: Dị hợp tử thường bán bất thụ.
0,25
0,25
0,5
1
Câu 5
 1,5điểm
a. Các hiện tượng di truyền có P thuần chủng, F1 và F2 phân li theo tỷ lệ : 1: 1.
* Di truyền liên kết với giới tính:
VD: Ruồi giấm gen A: mắt đỏ; a mắt trắng
SĐL : Pt/c XaXa ( mắt trắng) x XAY ( mắt đỏ) --> F1, F2.
* Tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính:
VD: ở cừu gen HH : có sừng, hh: không sừng;
 Hh: có sừng ở con đực; không sừng ở con cái
SĐL: Pt/c : HH ( có sừng) x hh ( không sừng) --> F1, F2.
b. Bản đồ di truyền : d17,5 b6 pr21c hoặc c21 pr6b17,5d
( nếu học sinh nêu đúng trật tự phân bố các gen cũng cho điểm tối đa) 
0,5
0,5
0,5
Câu 6
2,5 điểm
BL : FB phân li theo tỷ lệ 3: 1 = 4 tổ hợp = 4x1 
-F1 cho 4 loại giao tử : dị hợp 2 cặp gen AaBb --> tương tác gen
Qui ước : gen A- B- : Mắt đỏ
bb, aaB- , aabb: mắt trắng
- Mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái --> tính trạng di truyền liên kết với giới tính
- SĐL : Pt/c AAXBXB ( mắt đỏ ) x aa XbY ( mắt trắng)
 F1 AaXBXb ( mắt đỏ ) , Aa XBY ( mắt đỏ)
-Lai phân tích con đực F1:
 F1 Aa XBY ( mắt đỏ) x aaXbXb ( mắt trắng)
 ¯
 FB : AaXBXb ( mắt đỏ con cái) , Aa XbY , aaXBXb, aaXbY ( mắt trắng)
- F1 xF1 : AaXBXb ( mắt đỏ ) x Aa XBY ( mắt đỏ)
F2: 9 mắt đỏ: 7 mắt trắng
( Hoặc 6 ♀ mắt đỏ : 2 ♀ mắt trắng: 3 ♂ mắt đỏ : 5 ♂ mắt trắng
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
Câu7
2 điểm
a. Qui ước : gen A : bình thường a: hoá xơ nang
 Gen B: bình thường b: phêninkêto niệu
Một cặp vợ chồng sinh người con mắc cả hai bệnh trên : Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là AaBb
- Xác suất cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con tiếp theo bình thường : 9/16 x 9/16 = 81/256
- Xác suất cặp vợ chồng này sinh đứa con tiếp theo mắc ít nhất một bệnh: 1- 9/16 = 7/16
b. Phương pháp tư vấn: sàng lọc trước khi sinh
bằng các phương pháp xét nghiệm, phân tích hoá sinh, chẩn đoán trước khi sinh
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Câu 8
2 điểm
a. Ngưỡng nhiệt phát triển của loài sâu trên:
ADCT: T= (x- k) n
Vì tổng nhiệt hữu hiệu ngày là một hằng số nên:
(x1 – k) n1 = (x2 – k) n2 
(24- k ) 60 = ( 24 + 4 – k) 48 ---> k= 8
b.
-Kích thước cơ thể của các loài hươu, nai, thỏ, gấu sống ở vùng Bắc Bán Cầu lớn hơn kích thước cơ thể những loài đó nhưng sống ở vùng nhiệt đới (qui tắc Becman)
-Kích thước tai, đuôi, chi của các loài hươu, nai, thỏ, gấu sống ở vùng Bắc Bán Cầu nhỏ hơn kích thước tai đuôi chi cảu những loài đó nhưng sống ở vùng nhiệt đới: (qui tắc Anlen)
* Giải thích: Do tỷ lệ S/ V
ĐV sống vùng lạnh có kích thước cơ thể lớn, hoặc các phần thò ra như tai , đuôi, chi ... nhỏ ---> tỷ lệ S/V nhỏ --> hạn chế toả nhiệt của cơ thể vào môi trường
ĐV cùng loài sống ở vùng nhiệt đới thì ngược lại
0,5
0,25
0,25
0,5
Câu 9
2,0 điểm
a. Biến động số lượng cá thể của quần thể: Tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể quanh trị số trung bình
 -Căn cứ vào tác động của môi trường có thể chia làm các dạng biến động :
Biến động không theo chu kì
Biến động theo chu kì: chu kì mùa, chu kì ngày đêm, 
b. Giai đoạn đầu thỏ tăng nhanh : do số lượng thỏ ít , nguồn sống dồi dào, môi trường rộng rãi---> sức sinh sản mạnh, tỷ lệ tử vong thấp
Về sau do số lượng thỏ tăng nhanh nên nguồn sống thiếu hụt, thiếu thức ăn, nơi ở chật chội .cạnh tranh---> sức sinh sản giảm ---> tăng trưởng chậm lại
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 10
2 điểm
- Chọn lọc tự nhiên ( CLTN) đào thải alen trội ra khỏi quần thể nhanh hơn alen lặn: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên KH
Vì gen trội biểu hiện thành kiểu hình ngay cả khi ở thể đồng hợp 
Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp
-CLTN không đào thải hết alen lặn ra khỏi quần thể vì nó tồn tại với tần số thấp trong cặp gen dị hợp
- CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội: Vì hệ gen của VK gồm 1 phân tử ADN nên alen lặn biểu hiện ngay ra kiểu hình
- Vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải ADN vì: chúng có thể tự nhân đôi không cần có sự tham gia của enzim 
-Hiện tượng tương đồng và hiện tượng tương tự là hai hiện tượng trái ngược nhau:
+ Hiện tượng tương đồng: phản ánh tiến hoá phân li
+ Hiện tượng tương tự : phản ánh tiến hoá đồng qui
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docTHPT-Dapan SVsua.doc