Hướng dẫn dùng VBA tạo Slide có nhiều câu trả lời trắc nghiệm trong PowerPoint
rong bài hướng dẫn tạo slide trả lời trắc nghiệm trước, CENTEA ñã hướng dẫn
Thầy Cô cách thức dùng công cụ tích hợp Visual Basic trong PowerPoint ñể tạo 1 câu hỏi
trắc nghiệm có các nút lựa chọn trong 1 slide. Và dĩ nhiên, với bài hướng dẫn trên, nếu
Thầy Cô có nhiều câu hỏi trắc nghiệm, thì phải thiết kế từng câu hỏi trắc nghiệm trên
những slide riêng biệt, và ở mỗi slide ñó, chúng ta lại phải thiết lập lại các ñoạn mã cho
từng câu hỏi một. Cách làm này sẽ làm cho Thầy Cô mất nhiều thời gian, công sức khi
thiết kế.
Chính vì vậy, thông qua bài hướng dẫn này, CENTEA mong muốn sẽ giúp Thầy Cô
dễ dàng tạo ñược 1 ngân hàng câu hỏi ñể hiển thị các câu hỏi có các nút lựa chọn trên
cùng 1 slide của PowerPoint các câu hỏi trắc nghiệm bằng cách sử dụng công cụ tích hợp
Visual Basic có sẵn trong PowerPoint. ðiều này sẽ giúp chúng ta chỉ tốn công sức viết
ñoạn mã lệnh 1 lần duy nhất, những lần sau ta chỉ việc bổ sung, thêm bớt các câu hỏi có
trong ngân hàng dữ liệu của mình, mà không cần phải thay ñổi ñoạn mã của chương trình.
nội dung gì. Tên của Label này, CENTEA ñặt là lbnhanxet Sau khi ñóng bảng thông báo, quý Thầy Cô sẽ thấy hình như bảng thông báo bị ẩn. Thực chất là do bảng thông báo này không chứa nội dung. Bước 3.6 : Tạo khung hiện nội dung giải thích về phương án trả lời của học sinh. Hình 2 9/24/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 9/16 centea.info@gmail.com Thầy Cô cũng tiến hành tương tự như ở bước 2.2. Tuy nhiên, ta sẽ dùng nút lệnh Combo Text (ñể phòng khả năng, lời giải thích khá dài), ta có thể dùng mũi tên lên xuống ñể theo dõi ñược nội dung ðầu tiên, click chọn vào nút Combo Text ở thanh công cụ và vẽ khung ở vị trí mong muốn. ðặt các thuộc tính cho khung nội dung này như : Caption : (ta ñể trống), ForeColor : chọn màu ñỏ, tên nút lệnh giaithich. Bước 3.7 : Tạo các nút lệnh chuyển câu, giải thích, làm lại 1. Nút chuyển câu : Thầy Cô làm tiến hành tạo nút lệnh Chuyển câu như sau : click chọn vào nút Spin Button (nút có 2 mũi tên lên xuống) và vẽ nút chuyển hướng này ở vị trí thích hợp. ðặt tên (Name) cho nút lệnh này trong phần Properties là chuyencau , chọn thuộc tính value bằng 1 (ñể hiện câu thứ 1 trước), và gán giá trị Min bằng 1. Thầy Cô dựa vào số câu trắc nghiệm hiện có trong bảng dữ liệu ñể khai báo cho giá trị Max , (giá trị mặc ñịnh của chương trình là 100). Trong chương trình demo của CENTEA, do chỉ có 4 câu hỏi, nên CENTEA chỉ khai báo giá trị Max là 4. Lưu ý : Mỗi khi cập nhật, thêm bớt số câu trong bảng dữ liệu, Thầy Cô nên thay ñổi giá trị Max trong phần Properties của nút chuyển câu cho phù hợp. Nút lệnh Giải thích (khi nhấn vào nút này, nội dung giải thích phương án trả lời sẽ xuất hiện trong khung nội dung giải thích) ðầu tiên, click chọn vào nút Command Button ở thanh công cụ và vẽ nút lệnh giải thích ở vị trí mong muốn. ðặt các thuộc tính cho nút lệnh này như : Caption : Giai thich, ForeColor : chọn màu ñỏ, tên nút lenh : kq1 Thầy Cô làm tiến hành tạo nút lệnh Làm lại tương tự nút lệnh Kết quả với các thuộc tính là : Caption : Lam lai, ForeColor : chọn màu ñỏ, tên nút lệnh Reset Sau khi tạo hai nút lệnh, Thầy Cô sẽ có 1 slide như hình sau : 9/24/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 10/16 centea.info@gmail.com Bước 4 : Viết các câu lệnh ñể chạy chương trình. Bước 4.1: viết câu lệnh ñể số thứ tự câu, nội dung câu hỏi và các phương án trả lời của câu tương ứng tự ñộng thể hiện khi nhấn vào nút chuyển câu. Thầy Cô nhấn phải chuột vào nút lệnh chuyencau, chọn View Code, khung soạn thảo lệnh hiện ra như sau: - Thầy Cô chú ý vào khung soạn thảo lệnh bên phải: o Dòng 1: Private Sub chuyencau_Change() (quy ñịnh các lệnh thực hiện khi nhấn vào nút chuyencau) 9/24/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 11/16 centea.info@gmail.com o Dòng 2: ñang trống (dùng ñể ñiền các lệnh cần thực hiện vào) o Dòng 3: End Sub kết thúc lệnh. Thầy cô nhập các dòng lệnh sau sau dòng thứ 2: chuyencau.Value = Int(4 * Rnd + 1) lbsttch.Caption = chuyencau.Value lbndch.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 1) Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 2) Opt2.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 3) Opt3.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 4) Opt4.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 5) Opt1.Value = False Opt2.Value = False Opt3.Value = False Opt4.Value = False lbnhanxet.Caption = "" Ý nghĩa các câu lệnh trên như sau: chuyencau.value = Int (4 * Rnd + 1), dùng ñể chọn thể hiện ngẫu nhiên 1 trong các câu hỏi. Cú pháp lệnh : Int((max – min +1)* Rnd + min), trong ñó Int là hàm lấy số nguyên, max là số câu lớn nhất (giá trị này phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị max khai báo trong thuộc tính Properties của nút chuyencau ở bước 3), min là số câu nhỏ nhất, Rnd là hàm random dùng ñể lấy giá trị ngẫu nhiên. Nếu không muốn câu hỏi hiển thị ngẫu nhiên thì chúng ta có thể bỏ ñi dòng lệnh này. Nếu trong bảng dữ liệu, thầy Cô có 100 câu, thì có thể chọn ngẫu nhiên 1 trong 100 câu ñó. lbsttch.Caption = chuyencau.Value (tự ñộng gán số câu vào tiêu ñề của nhãn thông báo) 9/24/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 12/16 centea.info@gmail.com lbndch.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 1) (tự ñộng ñưa nội dung câu hỏi ở ô ở dòng có giá trị chuyencau.value và ở cột 1 của bảng tính dulieu vào tiêu ñề nội dung câu hỏi. Thông số chuyencau.value chính là số dòng của bảng tính và 1 là cột A của bảng tính) Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 2) (tự ñộng ñưa nội dung phương án 1 ở dòng chuyencau.value và cột B vào tiêu ñề nút lựa chọn 1. Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 3) (tự ñộng ñưa nội dung phương án 2 ở dòng chuyencau.value và cột C vào tiêu ñề nút lựa chọn 2). Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 4) (tự ñộng ñưa nội dung phương án 3 ở dòng chuyencau.value và cột D vào tiêu ñề nút lựa chọn 3. Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 5) (tự ñộng ñưa nội dung phương án 4 ở dòng chuyencau.value và cột E vào tiêu ñề nút lựa chọn 4. Opt1.Value = False (phương án 1 chưa ñược chọn) Opt2.Value = False (phương án 2 chưa ñược chọn) Opt3.Value = False (phương án 3 chưa ñược chọn) Opt4.Value = False (phương án 4 chưa ñược chọn) lbnhanxet.Caption = "" Bước 4.2: Viết câu lệnh ñể ghi nhận sự kiện học sinh nhấn chọn phương án trả lời 9/24/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 13/16 centea.info@gmail.com Hình 3 - Ghi nhận sự kiện khi học sinh click chọn phương án A: Thầy Cô click phải vào nút chọn ở phương án A. Chọn View Code. Màn hình soạn thảo câu lệnh Microsoft Visual Basic hiện . - Ở khung soạn thảo có các dòng o Dòng 1: Private Sub opt1_Click() : sự kiện nút chọn opt1 khi ñược click chọn o Dòng thứ 2 ñể viết các lệnh thực hiện o Dòng 3: End Sub: kết thúc sự kiện - Như vậy, câu lệnh mà ta cần thực hiện khi nút chọn A1 ñược click là gán giá trị của Opt1 bằng True (nghĩa là Opt1 ñược chọn), gán giá trị của Opt2, Opt3, Opt4 là False, (nghĩa là phương án 2, 3, 4 không ñược chọn) và hiện nhận xét ñúng/ sai khi học sinh click chọn phương án 1. - Do ñó ở phần soạn thảo mã lệnh: ta ñiền thêm các câu lệnh sau vào dòng trống thứ 2: Private Sub Opt1_Click() Opt1.Value = True 9/24/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 14/16 centea.info@gmail.com Opt2.Value = False Opt3.Value = False Opt4.Value = False lbnhanxet.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 6) End Sub Lời nhận xét cho phương án 1 ñược lấy từ cột F (nghĩa là cột thứ 6) - Sau khi thiết lập câu lệnh cho sự kiện nút chọn Opt1 ñược chọn. Thầy Cô click vào nút View PowerPoint trên thanh công cụ của chương trình Microsoft Visual Basic ñể trở về chương trình PowerPoint và thiết lập các câu lệnh cho các sự kiện nút chọn Opt2, Opt3, Opt4 ñược chọn Hình 4 Việc thiết lập các câu lệnh cho sự kiện nút chọn Opt2 ñược chọn, Thầy Cô cũng làm tương tự như trên. Tuy nhiên, giá trị của Opt2 phải là True, còn lại là False và chỉnh lbnhanxet.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 7) - Thầy Cô tiến hành tương tự cho sự kiện nút chọn Opt3, Opt4 ñược chọn. - Sau khi thiết lập câu lệnh các sự kiện Opt1, Opt2, Opt3, Opt4 ñược chọn thì khung soạn thảo mã lệnh sẽ như sau: 9/24/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 15/16 centea.info@gmail.com Hình 5 Bước 4.3: Viết câu lệnh cho nút lệnh giải thích Khi học sinh click vào nút Giải thích, chương trình sẽ hiện ra thông báo cho học sinh biết lý do mà phương án trả lời của mình sai (hoặc ñúng) bằng cách kiểm tra thông qua giá trị của các nút chọn. Như vậy, khi sự kiện nút lệnh Giải thích ñược click vào, Thầy Cô cần cho chương trình kiểm tra phương án ñang chọn là phương án nào, từ ñó hiện nội dung giải thích cho phù hợp. Cách làm như sau: Click phải vào nút lệnh Giải thích, chọn View Code. Thầy Cô nhập ñoạn mã như sau: Private Sub giaithich_Click() If Opt1.Value = True Then giaithich.Value = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 10) If Opt2.Value = True Then giaithich.Value = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 11) If Opt3.Value = True Then giaithich.Value = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 12) 9/24/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 16/16 centea.info@gmail.com If Opt4.Value = True Then giaithich.Value = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 13) End Sub Bước 4.4: Viết câu lệnh cho nút lệnh Làm lại Thầy Cô click phải vào nút Reset, chọn View Code và nhập ñoạn lệnh như sau: Private Sub Reset1_Click() Opt1.Value = False Opt2.Value = False Opt3.Value = False Opt4.Value = False lbnhanxet.Caption = "" End Sub Sau khi hoàn thành bước trên thì chương trình ñã có thể thực hiện ñược, Thầy Cô ñóng chương trình Microsoft Visual Basic lại, trở về chương trình PowerPoint và chạy thử chương trình. ðể thuận tiện cho quý Thầy Cô rút bớt thời gian cho quá trình soạn thảo các dòng lệnh, CENTEA ñã copy toàn bộ ñoạn lệnh của chương trình vào file code.txt. Quý Thầy Cô chỉ cần hoàn tất bước 3, thiết kế slide trả lời – với ñiều kiện tên các nhãn, các nút lựa chọn, các nút lệnh phải ñược ñặt tên giống như CENTEA Data ñã làm. Sau ñó, Thầy Cô click phải vào 1 nút lệnh bất kỳ, chọn View Code ñể mở phần soạn mã lệnh, trong khung soạn mã lệnh bên phải, Thầy Cô xóa tất cả các dòng lệnh ñang có, rồi copy nội dung trong file code.txt ñể dán vào phần soạn lệnh. Như vậy, tất cả các nút lệnh ñã ñược viết mã. Ngoài ra, Quý Thầy Cô có thể sử dụng lại chương trình chạy thử (demo) của CENTEA, và chỉ việc chỉnh sửa lại bảng dữ liệu ở bước 1 là có thể chạy ñược chương trình. Như vậy, CENTEA vừa trình bày các bước ñể tạo 1 slide trả lời nhiều câu hỏi trắc nghiệm trong PowerPoint. Hy vọng bài hướng dẫn này sẽ giúp các Thầy Cô tạo cho mình những phần trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong PowerPoint ñược dễ dàng, và sinh ñộng hơn. Thực hiện: Nhất Tâm – giaovien.net
File đính kèm:
- huongdan_VBAinPP_2.pdf
- 080924_Demo_HD tao slide trac nghiem.ppt