Kì thi chọn giáo viên dạy giỏi tỉnh cấp THCS Môn: Địa lý

 Những điểm mới trong việc sử dụng phương pháp thuyết trình và phương pháp đàm thoại trong dạy học Địa lý THCS.

- Thuyết trình nêu vấn đề: nêu lên những tình huống, vấn đề kích thích tư duy, buộc HS phải động não

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 3314 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi chọn giáo viên dạy giỏi tỉnh cấp THCS Môn: Địa lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TỈNH CẤP THCS
CHU KÌ 2009 – 2012
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: ĐỊA LÝ
(Hướng dẫn chấm này gồm có 04 trang)
Câu
Những nội dung chính
Điểm
Câu 1
2.0 đ
 Những điểm mới trong việc sử dụng phương pháp thuyết trình và phương pháp đàm thoại trong dạy học Địa lý THCS.
	*) Phương pháp thuyết trình:
- Thuyết trình nêu vấn đề: nêu lên những tình huống, vấn đềkích thích tư duy, buộc HS phải động não
0,25
- Yêu cầu học sinh nhắc lại những ý chính, trình bày 1 biểu tượng, khái niệmsau khi GV thuyết trình buộc HS phải hoạt động để kiểm tra lại việc hiểu bài và ghi nhớ bài của mình
0,25
- Ghi lên bảng cấu trúc dàn ý nội dung bài thuyết trình những điểm chính hoặc
 một loạt các câu hỏi để định hướng hoạt động nhận thức của HS 
0,25
- Trong khi thuyết trình, có thể điền các nội dung chính vào dàn bài, sử dụng sơ đồ, biểu đồ giúp học sinh nắm bài tốt hơn.
0,25
- GV cần sử dụng thành thạo một số kỹ thuật cần thiết cho thuyết trình như: đừng nói quá nhanh và quá nhiều; không nên đứng 1 chỗ khi thuyết trình; thay đổi cường độ, âm lượng giọng nói
0,25
	*) Phương pháp đàm thoại:
- Hệ thống câu hỏi phải được lựa chọn, có chất lượng và sắp xếp hợp lí, có quan hệ lôgíc
0,25
- Nắm được khả năng của HS -> các câu hỏi gợi ý không nên quá nhiều hoặc quá ít
0,25
- Nội dung các câu hỏi phải được soạn thảo sao cho phù hợp với trình độ học sinh
0,25
Câu 2
4.5 đ
 1. Hình vẽ thể hiện các đai khí áp và gió trên bề mặt trái đất.
2,0
	*) Lưu ý: - Nếu chỉ vẽ đúng các đai khí áp hoặc hướng gió thì cho 1 điểm.
 	 - Thí sinh không vẽ các hoàn lưu gió vẫn cho điểm tối đa.
 - Nếu vẽ đúng thêm các hoàn lưu gió thì thưởng 0,5 đ nhưng tổng điểm của câu 2 không quá 4,5 điểm.
	*) Nhận xét sự phân bố của các đai khí áp: Các đai áp cao, áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.
0,5
 2. Hoàn thành bảng:
Gió Tây ôn đới
Gió Mậu dịch
Nguồn gốc
Thổi từ các khu áp cao chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới.
Thổi từ các áp cao ở 2 chí tuyến về áp thấp Xích đạo
Thời gian hoạt động
Quanh năm
Quanh năm
Hướng gió chủ yếu
Hướng Tây. 
(Bán cầu Bắc: Tây Nam; Bán cầu Nam: Tây Bắc)
Bán cầu Bắc: Đông Bắc
Bán cầu Nam: Đông Nam
Tính chất
Ẩm, mưa nhiều
Khô, ít mưa.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
5,0 đ
 1. Kể tên các tỉnh thành phố ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
	- Đồng bằng sông Hồng gồm có 10 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Nam Định, Hà Nam, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Ninh Bình.
0,5
	- Đồng bằng sông Cửu Long gồm có 13 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu.
0,5
2. So sánh tình hình sản xuất công nghiệp của hai đồng bằng trên.
	*) Giống nhau: 
- Có cơ cấu công nghiệp khá đa dạng (dẫn chứng)
0,25
- Đều phát triển khá mạnh ngành công nghiệp chế tạo máy và hóa chất để phục vụ nông nghiệp.
0,25
	*) Khác nhau:
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Quy mô
Lớn hơn, CN chiếm tỉ trọng lớn hơn 36 % GDP của vùng. (2002)
Nhỏ hơn, CN chiếm tỉ trọng khoảng 20 % GDP của vùng. (2002)
Cơ cấu
Đa dạng hơn. Các ngành chính: Cơ khí, hóa chất, điện-điện tử, thực phẩm, hàng tiêu dùng, VLXD
Các ngành CN chủ yếu: Chế biến lương thực-thực phẩm, Đồ hộp xuất khẩu, VLXD
Trung tâm
 CN
Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Hải Dương, Bắc Ninh, Hà Nam.
Cần Thơ, Long Xuyên, Cà Mau.
0,5
0,5
0,5
 3. Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước ?
	*) Vùng có nhiều thế mạnh để phát triển:
- Tự nhiên: + Là đồng bằng châu thổ lớn nhất cả nước, diện tích hơn 4 triệu ha. Chủ yếu là đất phù sa, khả năng mở rộng diện tích lớn
0,25
	 + Khí hậu nhiệt đới ẩm cận xích đạo, ổn định nguồn nước dồi dào
0,25
- Kinh tế - xã hội:
+ Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa...
0,25
+ Nhà nước có nhiều chính sách ưu tiên phát triển
0,25
+ Thi trường tiêu thụ được mở rộng, khá ổn định
0,25
	*) Thành tựu:
- Sản lượng liên tục tăng, chiếm hơn 50% cả nước (dẫn chứng)
0,25
- Bình quân lương thực theo đầu người cao, gấp 2,3 lần trung bình cả nước... (Dẫn chứng) 
0,25
- Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta...
0,25
Câu 4
3,5 đ
1. Khu vực địa hình đồi núi nước ta được chia thành: 4 vùng
- Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ
0,5
- Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ
- Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam
	*) Lưu ý: Nếu thí sinh kể thiếu tên vùng không cho điểm.
2. So sánh địa hình hai vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và Tây Bắc Bắc Bộ.
*) Giống nhau:Có địa hình Caxtơ khá phổ biếnthấp dần từ tây bắc -> đông nam
0,25
*) Khác nhau:
Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ
Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ
Phạm vi
Nằm ở tả ngạn sông Hồng, từ dãy núi Con Voi đến vùng đồi núi ven biển Quảng Ninh
Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Đặc điểm chung
Gồm nhiều dải núi cánh cung lớn hình rẻ quạt, chạy theo hướng bắc và đông bắc, quy tụ ở Tam Đảo. Đỉnh núi cao nhất là Tây Côn Lĩnh 2419m. 
Gồm nhiều dãy núi chạy song song hướng tây bắc - đông nam
 (kể tên các dãy núi chính ).. Đỉnh núi cao nhất là Phan-xi-păng 3143m.
Các dạng địa hình chính
Có 4 cánh cung lớn (dẫn chứng). Một số đỉnh cao trên 2000m nằm ở thượng nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt-Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ. Ở trung tâm là vùng đồi núi thấp độ cao trung bình 500-600mgiáp đồng băng là là vùng đồi trung du thấp dưới 100m
Có 3 mạch núi chính: phía Đông là Hoàng Liên Sơn; phía Tây núi cao trung bình dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt-Lào; Ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen lẫn các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi(dẫn chứng). Nối tiếp là vùng đồi núi Ninh Bình, Thanh Hóa, nằm ở giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng(dẫn chứng)
0,5
0,75
0,75
Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ
Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ
Ảnh hưởng đến KH,TT
Địa hình đón gió mùa đông bắc vào sâu, khí hậu lạnh nhất cả nước, vành đai nhiệt đới xuống thấp.
Địa hình chắn gió đông bắc và gió tây nam gây nên hiệu ứng phơn mạnh, khí hậu khô hạn. Nhiều vành đai tự nhiên theo chiều cao.
Cảnh đẹp
Ba Bể, Hạ Long
Sa Pa, Mai Châu
0,5
0,25
Câu 5
5.0 đ
1. Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta thời kỳ 1990 - 2005.
	 (Đơn vi: triệu USD)
Năm
Xuất khẩu
Nhập khẩu
1990
2404.0
2752.4
1992
2580.7
2540.8
1994
4054.3
5852.8
1998
9360.3
11499.6
2000
14482.7
15636.5
2005
32447.1
36761.1
1,0
 2. Lựa chọn và vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập của nước ta trong thời gian trên.
	*) Xử lí số liệu: (Đơn vị: %)
Năm
Xuất khẩu
Nhập khẩu
1990
46.6
53.4
1992
50.4
49.6
1994
41.0
59.0
1998
44.9
55.1
2000
48.1
51.9
2005
46.9
53.1
 0,5
	*) Vẽ biểu đồ: 
- Yêu cầu: 	+ Biểu đồ miền. Biểu đồ đảm bảo tình chính xác, thẩm mĩ, có tên biểu đồ, chú giải, số liệu (Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên trừ 0,25 điểm)
	+ Nếu vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm.
1,5
	*) Nhận xét:
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu liên tục tăng (dẫn chứng)
0,5
- Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu tăng nhanh (dẫn chứng)
0,5
- Giá trị nhập khẩu vẫn lớn hơn giá trị xuất khẩu, nước ta vẫn là nước nhập siêu... (dẫn chứng)
0,5
- Cán cân xuất nhập khẩu dần đến sự cân đối (dẫn chứng)
0,5
 *) Chú ý: 	 - Tổng điểm toàn bài là 20 điểm.
 - Thí sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng bảo đảm ý chính, đúng nội dung vẫn cho điểm. 

File đính kèm:

  • docDap an GVG THCS Dia Ly 2009-2010.doc
Bài giảng liên quan