Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác

 Nhận xét:

Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:

 Ông Hòn Rấm cười bảo:

 Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!

Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:

- Nung ấy ạ?

- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 2469 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Kiểm tra bài cũ: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu hỏi? a/ Bạn có thích chơi nhảy dây không? b/ Ai dạy bạn làm đèn ông sao? c/ Tôi không biết bạn có thích chơi nhảy dây không? d/ Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất? e/ Thử xem ai chạy hơn nào? DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC A/ Nhận xét: Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung: Ông Hòn Rấm cười bảo: Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà! Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại: - Nung ấy ạ? - Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích. A/ Nhận xét: Bài 2: Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không, chúng được dùng làm gì? Để chê cu Đất. Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có thể nung trong lửa. A/ Nhận xét: Bài 3: Trong Nhà văn hóa, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì? Câu hỏi này không dùng để hỏi mà để yêu cầu: các cháu hãy nói nhỏ hơn. Nhiều khi, ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện: Thái độ khen, chê. - Sự khẳng định, phủ định. - Yêu cầu, mong muốn. Ghi nhớ: Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì? a/ Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “ Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.” b/ Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “ Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?” c/ Chị tôi cười: “ Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?” d/ Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?” (Thể hiện ý chê trách) ( Thể hiện yêu cầu) ( Thể hiện ý chê trách) ( Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ.) Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống trong SGK Bài 3. Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để: a/ Tỏ thái độ khen, chê. b/ Khẳng định, phủ định. c/ Thể hiện yêu cầu, mong muốn. a/ Tỏ thái độ khen, chê: - Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”. Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?” b/ Khẳng định, phủ định: Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?” - Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?” c/ Thể hiện yêu cầu, mong muốn Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được không?” Nhiều khi, ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện: Thái độ khen, chê. - Sự khẳng định, phủ định. - Yêu cầu, mong muốn. Ghi nhớ: 

File đính kèm:

  • pptDung cau hoi vao muc dich khac.ppt
Bài giảng liên quan