Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm
can đảm, can trường,
gan dạ, gan góc,
anh hùng, anh dũng,
quả cảm,
Bài 1: Tìm những từ ngữ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. M: - Tìm từ cùng nghĩa: can đảm - Từ trái nghĩa: hèn nhát - Thế nào là từ cùng nghĩa ? - Thế nào là từ trái nghĩa ? Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, … nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn hạ, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược … Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm Từ trái nghĩa với từ dũng cảm Câu 2: Đặt câu với một trong các từ tìm được. VD: - Hà vốn nhát gan nên không dám đi trong đêm tối. - Anh Nguyễn Văn Trỗi luôn gan dạ trước kẻ thù. Câu 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: - ……………bênh vực lẽ phải. - khí thế ……………………. - hi sinh ……………………. anh dũng dũng mãnh dũng cảm ; ; Bài 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt; nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn. nói về số phận, cuộc sống của con người gặp nhiều nỗi gian truân, vất vả, long đong. - Ba chìm bảy nổi: xông pha nơi nguy hiểm, trải qua nhiều trận mạc, kề bên cái chết. - Vào sinh ra tử : làm ăn cần cù, chăm chỉ. - Cày sâu cuốc bẫm: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm. - Gan vàng dạ sắt: đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn hoạn nạn. chỉ sự lao động, vất vả cực nhọc nơi đồng ruộng. - Chân lấm tay bùn: - Nhường cơm sẻ áo: Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: - Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4. - Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt VD: - Ông tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường. - Bộ đội ta là những người gan vàng dạ sắt. HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG TẤM GƯƠNG DŨNG CẢM Cảm ơn cô và các em!
File đính kèm:
- mrvt dung cam.ppt