Mô hình giáo án môn Địa lý

PHẦN I: SOẠN ĐỐI VỚI DẠY BÀI MỚI

A/ Mục tiêu bài học:

1) Kiến thức

2) Kỹ năng

3) Thái độ.

B/ Chuẩn bị của GV và HS ( Phương tiện dạy học chủ yếu)

1) Giáo viên: - Bản đồ, lược đồ, quả địa cầu ( kể cả biểu bảng tự làm).

2) HS: - Chuẩn bị lược đồ ( nếu có) theo yêu cầu của GV.

 - Đọc bài trước ở nhà, trả lời câu hỏi theo gợi ý của SGK.

C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động.

1) Ổn định tổ chức: ( Hát hoặc kiểm tra sĩ số học sinh) ( Thời gian)

2) Kiểm tra bài cũ: ( Thời gian)

3) Giới thiệu bài mới: ( Thời gian)

 

doc5 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mô hình giáo án môn Địa lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Mô hình giáo án môn địa lý
phần I: soạn đối với dạy bài mới
A/ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức
2) Kỹ năng
3) Thái độ.
B/ Chuẩn bị của GV và HS ( Phương tiện dạy học chủ yếu)
1) Giáo viên: - Bản đồ, lược đồ, quả địa cầu ( kể cả biểu bảng tự làm)..
2) HS: 	 - Chuẩn bị lược đồ ( nếu có) theo yêu cầu của GV.
	 - Đọc bài trước ở nhà, trả lời câu hỏi theo gợi ý của SGK.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1) ổn định tổ chức: ( Hát hoặc kiểm tra sĩ số học sinh) ( Thời gian)
2) Kiểm tra bài cũ: 	 ( Thời gian)
3) Giới thiệu bài mới:	 ( Thời gian)
Hoạt động của thầy và trò.
HĐ 1: ghi rõ tên hoạt động (Thời gian)
 ( Kiến thức cần đạt ở nội dung 1)
- GVxây dựng hệ thống câu hỏi, phương pháp, cách thức DH phù hợp với kiểu bài, đối tượng HS giải quyết được nội dung đề ra.
 + (Dự kiến) HS trả lời.
 + HS kiểm tra, đánh giá.
- GV kết luận, chuyển ND 2.
HĐ 2: ghi rõ tên hoạt động ( Kiến thức cần đạt ở nội dung 2)
- Như hoạt động 1
- GV sử dụng các câu hỏi giúp HS trả lời các nội dung đã học.
HĐ 3: HD học sinh trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài từ dễ đến khó. 
D/ Củng cố, dặn dò
Đ/ Tự rút kinh nghiệm tiết dạy
* Ưu điểm.....
* Tồn tại
Nội dung cần đạt.
1. Nội dung 1: Chỉ ghi nội dung cơ bản.
2. Nội dung 2: Chỉ ghi nội dung cơ bản.
* Ghi nhớ: ( học sinh đọc SGK).
* Luyện tập:
phần II: soạn đối với giờ ôn tập
A/ Mục tiêu bài học: 
( SGK có lớp có ND ôn tập, có lớp không có; SGV không có mục tiêu ôn tập)
	- GV căn cứ yêu cầu kiến thức cơ bản từng phần ( chương) mà xây dựng mục tiêu cho phù hợp ( lưu ý các nội dung về kỹ năng ( chỉ bản đồ, phân tích biểu đồ)
B/ Chuấn bị của GV và HS ( Phương tiện dạy học chủ yếu)
1) Giáo viên: 	
- Định hướng các nội dung ôn tập theo KT phần ( chương).
	- Xây dựng hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, bài tập.
2) Học sinh: 	
- Xây dựng đề cương ôn tập theo định hướng của GV vào giấy (vở).
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1) ổn định tổ chức: ( Hát hoặc KT số học sinh) 	( Thời gian)
2) Kiểm tra bài cũ: ( hoặc KT phần chuẩn bị bài ở nhà của HS)	( Thời gian)
3) Giới thiệu bài mới:	ND bài ôn tập	( Thời gian)
Hoạt động của thầy và trò.
HĐ 1: GV chia nhóm lớn, HS tự KT trong nhóm.
HĐ 2: Các nhóm trình bày theo các câu hỏi TN và TL, BT mà GV đã định hướng.
* Các nhóm nhận xét, đánh giá và sửa chữa.
HĐ 3: Gv bổ xung ( nếu cần thiết), kết luận và chuyển phần.
 - GV nhấn mạnh các nội dung cơ bản cần ghi nhớ.
D/ Dặn dò: ( tuỳ yêu cầu của tiết sau)
Đ/ Tự rút kinh nghiệm tiết dạy:
* Ưu điểm.....
* Tồn tại
Nội dung cần đạt.
- Ghi nội dung cơ bản ( tuỳ đối tượng HS mà thực hiện cho hợp lý).
phần III: soạn đối với bài thực hành
A/ Mục tiêu bài học: ( Tuỳ từng bài mà GV có MT cụ thể cho kiến thức, kỹ năng, và thái độ)
1) Kiến thức
2) Kỹ năng
3) Thái độ.
B/ Chuấn bị của GV và HS ( Phương tiện dạy học chủ yếu)
1) Giáo viên: 	
- Bản đồ, lược đồ, quả địa cầu ( kể cả biểu bảng tự làm)..
	- Nội dung thực hành.
2) Họcsinh: 	
- Chuẩn bị lược đồ ( nếu có) theo yêu cầu của GV.
	- Chuẩn bị nội dung thực hành.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1) ổn định tổ chức: ( Hát hoặc kiểm tra số học sinh) 	 ( Thời gian)
2) Kiểm tra bài cũ: ( hoặc KT phần chuẩn bị bài ở nhà của HS)	 ( Thời gian).
3) Giới thiệu bài mới:	 	 ( Thời gian).
Hoạt động của thầy và trò.
HĐ 1: Thực hiện các nội dung thực hành về lý thuyết
- Các nhóm trình bày theo nội dung lý thuyết phần thực hành ( Tuỳ ĐT học sinh mà dành thời gian cho thích đáng)
- HS nhận xét và đánh giá.
- GV kết luận, chuyển ND 2.
HĐ 2: Thực hiện các nội dung thực hành về bài tập, phân tích, vẽ lược đồ, biểu đồ
 * GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các ND bài tập.
 * HS nhận xét, đánh giá và sửa chữa.
- GV kết luận, chuyển ND 3.
- GV kết luận bằng các câu hỏi giúp HS trả lời các nội dung.
D/ Củng cố, dặn dò
- HS hoàn thiện báo cáo thực hành ở nhà, tiết sau nộp bài.
- Hướng dẫn học tiết sau.
Đ/ Tự rút kinh nghiệm:
* Ưu điểm.....
* Tồn tại
Nội dung cần đạt.
1. Nội dung 1: Tóm tắt ghi bảng( tuỳ đối tượng HS để thực hiện cho phù hợp)
2. Nội dung 2: ( tuỳ đối tượng HS để thực hiện cho phù hợp)
phần IV: soạn đối với phần kiểm tra
A/ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức ( các phần, các chương, chương trình của kì)
2) Kỹ năng
3) Thái độ.
B/ Chuẩn bị của GV và HS
1) Giáo viên: 	
- Hướng dẫn ôn tập ( theo nội dung ôn đã thực hiện).
 - Xây dựng đề và đáp án, biểu điểm.
2) Học sinh: 	
- Ôn tập theo nội dung đã thực hiện trên lớp, và hoàn thiện ở nhà.
	- Chuẩn bị giấy kiểm tra phần tự luận.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1) ổn định tổ chức: ( Hát hoặc kiểm tra số học sinh) 	 ( Thời gian)
2) Giao đề cho học sinh:	 	( Thời gian).
3) Nội dung đề:
	Phần I: Trắc nghiệm ( 30 hoặc 40% số điểm – tuỳ đối tượng HS).	
	- 30 hoặc 40% trắc nghiệm gồm 3 đến 4 câu, gồm 2 ý, mỗi ý có 4 phương án trả lời.
	- 1/2 tổng số điểm trắc nghiệm dành cho câu hỏi định tính.
	- 1/2 tổng số điểm trắc nghiệm dành cho câu hỏi định lượng.
	Phần II: Tự luận ( 60-70% số điểm – tuỳ đối tượng HS).
	- Có câu hỏi KT ở các mức độ: nhận biết, hiểu, vận dụng .
	- Tuỳ đối tượng mà GV có câu hỏi phân loại học sinh phù hợp.
4) Đáp án và hướng dẫn chấm.
5) Thu bài: 	- Số bài thu về:Số tờ..
6) Nhận xét giờ kiểm tra, hướng dẫn về nhà.
D/ Dặn dò:
	- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau ( ghi cụ thể nội dung GV yêu cầu).
Đ/ Tự rút kinh nghiệm:
	* Ưu điểm.....
* Tồn tại
Lưu ý:
	- Bài KT 15 phút thường lồng gắn với tiết học bài mới hoặc tiết ôn tập. đề KT: 100% câu hỏi trắc nghiệm.
	- Bài KT 1 tiết hoặc học kì tỉ lệ câu hỏi trắc nghiệm 30 – 40%,Tự luận 60 – 70% tổng số điểm.

File đính kèm:

  • doctap van ban.doc