Nguyên phân- Giảm phân
A. Nguyên phân:
Nguyên phân là quá trình phân chia của tế bào nhân thực trong đó NST nằm
trong nhân tế bào Được chia ra làm hai phần giống nhau và giống về số lượng và
thành phần của nhiễm sắc thể trong tế bào mẹ.
Đây là hình ảnh của quá trình nguyên phân:
> tiêu biến <- con nhân ( nhân con) Thể xoắn cực ñại âm thầm xếp lên Trên màng xích ñạo thoi bào Mỗi duyên chưa vẹn phải vào phân li Thể kép chẻ dọc li kì Hai ñơn mới tạo ñi ñi về về Thoi phân rút nó nhanh ghê ñi về hai cực chẳng chê chỗ nào Thoi phân biến mất lúc nào Con nhân màng lại áo áo hiện lên Thẻ ñơn thoá xoắn hết trơn Vậy là chấm dứt con nguyên phân bào. (sưu tâm- rất tiếc không phải thơ lục bát:D) B. Các dạng bài tập nguyên phân, giảm phân: Dạng 1: tính số tế bào con sau nguyên phân: 1- nếu số lần nguyên phân của tế bào bằng nhau thì từ a tế bào mẹ nguyên phân x lần bằng nhau thì tổng sô tế bào con tạo ra là: . . .2xt b con a=∑ 2- Nếu số lần nguyên phân của tế bào không giống nhau thì . . 2 .1 2 .2 2 .3 ... 2 .x x x xt b con a= + + + +∑ Dạng 2: tính số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp và số thoi vô sắc hình thành trong nguyên phân: ## số lần nhân ñôi của nhiễm sắc thể bng số lần nguyên phân của tế bào. Đơn giản là vì ht nguyên phân của nhiễm sắc thể xảy ra trước khi tế bào bước vào phân chia. Trong mỗi lần nguyên phân có một lần nhiễm sắc thể nhân ñôi.^^ a. Số NST tương ñương với số nguyên liệu môi trường cung cấp: Nếu ta có a tế bào nguyên phân x lần bằng nhau sẽ tạo ra .2xa tế bào con trong ñó: $$ số NST chứa trong a tế bào mẹ là .2a n $$ số NST chứa trong các tế bào con là: .2 .2xa n số NST tương ñương với số nguyên liệu môi trường cung cấp: .2 .2 .2xa n a n− itr (2 1) .2xNSTmo uong a n= −∑ b. Số NST mới hoàn toàn do môi trường cung cấp: Ta thấy rằng trong .2xa tế bào con ñược tạo ra thì có 2a tế bào chứ bộ NST mà trong ñó một phần có nguồn gốc của mẹ( do ht nhân ñôi NST mà chúng ta gọi là AND replication. Vì thế số tế bào con chứa NST mới hoàn toàn ñược tạo ra từ nguyên liệu của môi trg là .2 .2 2 .2 (2 2). .2x xa n a n a n− = − ^^(cái này ko nằm trong công thức:D) c. Khi một tế bào thực hiện nguyên phân x ñợt, sẽ có 2 1x − tế bào ñã trải qua nguyên phân( ta trừ ñi tế bào mẹ), do ñó sẽ có 2 1x − lần thoi vô sắc xuất hiện. d. Môi NST ñơn sau nhân ñôi trở thành một NST kép, mỗi NST kép này gồm 2 NST ñơn hay là 2 cromatit ñính với nhau ở tâm ñộng. Dạng 3: tính thời gian nguyên phân: Note^^: Chu kỳ nguyên phân ñược tính từ khi bắt ñầu một lần nguyên phân cho ñến khi bắt ñầu lần nguyên phân tiếp theo. Có thể hiểu rằng thời gian của một chu kỳ có thể ñược tính từ khi bắt ñầu một hiện tượng biến ñổi nhất ñịnh của NST ñến khi hiện tượng biến ñổi này ñược lặp lại. --%%-- CÁCH TÍNH THỜI GIAN CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN >< nếu tốc ñộ các lần nguyên phân là bằng nhau thì thời gian nguyên phân a lần liên tiếp bằng thời gian 1 lần x a >< nếu tốc ñộ các lần nguyên phân liên tiếp là không bằng nhau thì - nếu tốc ñộ nguyên phân ở các lần giảm dần ñều thì thời gian của các lần nguyên phân tăng dần ñều. - nếu tốc ñộ nguyên phân ở các lần tăng dần ñều thì thời gian của các lần nguyên phân sẽ giảm dần ñều. ta thấy trong 2 TH trên thời gian của các lần nguyên phân liên tiếp sẽ lập thành một CSC và thời gian của các quá trình nguyên phân ñó sẽ là tổng các SH trong dãy cấp số cộng ñó: Với x là số lần nguyên phân 1 2, ,..., xu u u lần lượt là thời gian của mỗi lần nguyên phân lần lượt từ 1 ñến lần thứ x. Thì tổng thời gian của quá trình nguyên phân là: 1( )2 x x thoigiannguyenphan u u= +∑ Cách #: nếu ta gọi d là hiệu số thời gian giữa lần nguyên phân sau với lần nguyên phân trước kế tiếp. Ta thầy: • nếu tốc ñộ nguyên phân giảm dần ñều thì d>0 • nếu tốc ñộ nguyên phân tăng dần ñều thì d<0 Ta có: 1[2 ( 1) ]2 x thoigiannguyenphan u x d= + − Giảm phân Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở tế bào sinh dục chín, gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân ñôi có một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I (giảm phân I). Lần phân bào II (giảm phân II) diễn ra sau một kì trung gian rất ngắn. Diễn biến • Kì trung gian: Các nhiễm sắc thể ở trạng thái duỗi xoắn, tự tổng hợp nên một nhiễm sắc thể giống nó dính với nhau tại tâm ñộng ñể trở thành nhiễm sắc thể kép. • Kì ñầu: Các nhiễm sắc thể kép bắt ñầu co ngắn. Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương ñồng áp sát tiến lại gần nhau xảy ra hiện tượng tiếp hợp. tại kì này có thể xảy ra quá trình trao ñổi ñoạn giữa các nhiễm sắc thể trong cặp tương ñồng • Kì giữa: Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương ñồng tách nhau ra trượt trên tơ phân bào dàn thành 2 hàng song song nhau trên mặt phẳng xích ñạo của thoi phân bào • Kì sau: Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương ñồng tổ hợp ngẫu nhiên và phân ly ñộc lập về hai cực của tế bào • Kì cuối: Tại mỗi cực của tế bào có bộ nhiễm sắc thể kép ñơn bội. • Màng nhân và nhân con xuất hiện, tế bào chất phân chia tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể kép ñơn bội khác nhau về nguồn gốc. Vào các dạng bài tập luôn nhé: Dạng 1: số giao tử ñược tạo ra từ mỗi loại tế bào sinh giao tử: Qua giảm phân: - một tế bào sinh tinh tạo 4 tinh trùng - một tế bào sinh trứng tạo 1 trứng và 3 thể ñịnh hướng. Do ñó: Số tinh trùng tạo ra= số tế bào sinh tinh x 4 Số trứng tạo ra= số tế bào sinh trứng. Số thể ñịnh hướng= số tế bào sinh trứng x 3 *Số hợp tử: Trong quá trình thụ tinh, một trứng kết hợp với một tinh trùng tạo 1 hợp tử 2n. - số hợp tử=số tiunh trùng thụ tinh= số trứng thụ tinh. * Hiệu suất thụ tinh: là tỉ số % giữa số giao tử ñược thụ tinh trên tổng số giao tử ñược tạo ra. Thí dụ: Một thỏ cái sinh ñược 6 con. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 6,25%. Tìm sô tế bào sinh trứng và số tế bào sinh tinh ñã tham gia vào quá trình trên? Giải: 6 thỏ con phát triển thành 6 hợp tử số trứng thụ tinh bằng số tinh trùng thụ tinh=6. H(thụ tinh của trứng)=50%, H(tinh trùng)=6,25% Số trứng tạo ra= 1006. 12 50 = trứng Số tinh trùng tạo ra= 1006. 96 6,25 = tinh trùng. Số tế bào sinh trứng=số trứng tạo ra=12 tế bào Số tế bào sinh tinh=96:4=24 tế bào. Dạng 2: tính số loại giao tử và hợp tử khác về nguồn và cấu trúc NST: 1- số loại giao tử khác nhau về nguồn và cấu trúc NST: gọi n là số cặp NST của tế bào: ## nếu trong giảm phân ko có sự tiếp hợp và trao ñổi chéo dẫn ñến hoàn vị gen giữa các cromatit trg cùng 1 cặp NST kép tương ñồng thì^^ Số loại giao tử có nguồn và cấu trúc NST khác nhau là 2n ## nếu trong giảm phân có ht tiếp hợp và trao ñổi chéo dẫn ñến HVG ở m cặp NST kép tương ñồng( mỗi cặp NST trao ñổi chéo xảy ra ở 1 ñiểm) Số loại giao tử có nguồn và cấu trúc NST khác nhau là 2n+m 2- số kiểu tổ hợp giao tử: số kiểu tổ hợp giao tử= số giao tử giới tính cái x số giao tử giới tính ñực. 3- cách viết thành phân gen của các loại giao tử: Ta viết các loại cho từng cặp NST, sau ñó tổ hợp lại bằng pp sơ ñồ hoặc nhân ñs. Thí dụ: Xét một tế bào sinh dục có kiểu gen AB DE XY ab de . Xác ñịnh số loại giao tử và viết thành phần gen của các loại giao tử trong 2 Th sau: TH1: ko xảy ra hiện tượng trao ñổi chéo. TH2: có ht trao ñổi chéo ở cặp NST chứa 2 cặp gen Aa và Bb. Giải: Th1: ko có trao ñổi chéo Tế bào có kiểu gen là AB DE XY ab de , chứa 3 cặp NST Số loại giao tử là: 32 2 8n = = Thành phần kiểu gen của các loại giao tử: Nếu ko có trao ñổi chéo: • cặp AB ab tạo 2 loại tổ hợp: AB va ab − − • cặp DE de tạo 2 loại: DE va de − − • cặp XY tạo 2 loại tổ hợp là X và Y • tiếp sau ñể xác ñịnh thành phân gen của các loại giao tử ta xác ñịnh bằng 2 cách là sơ ñồ nhánh và nhân ñại số^_^. Mình xin trình bày cách nhân ñs!!! Sơ ñồ tổ hợp: (AB, ab) (DE, de) (X, Y) Có 8 loại giao tử Nếu có ht trao ñổi chéo giữa 2 cặp Aa và Bb: - số loại giao tử: 3 12 16+ = - thành phần gen của các loại giao tử: - cặp AB ab trao ñổi chéo tạo 4 tổ hợp: AB, ab, Ab, Bb - cặp DE de trao ñổi chéo tạo 4 tổ hợp: DE, de, De, Ed - cặp XY ko trao ñổi chéo tạo 2 tổ hợp: X và Y. Mình xin trình bày thêm một ví dụ nữa^_^( tớ thấy mấy cái này hay gặp và hay gặp. Mình sẽ giải thích rõ ñể các bạn góp ý thêm nhé!!) BT: 1.Một tế bào sinh tinh trùng ở cơ thể dịhợp về hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương ñồng, kí hiệu là AaBb. Trên thực tế cho mấy loại tinh trùng? Hãy viết tổ hợp NST trong các loại tinh trùng ñó. Giải: Trước khi giảm phân bộ NST nhân ñôi dẫn ñến sự nhân ñôi của các gen: AaBb AA aa BB bb ở kỳ sau của lần phân bào I các cặp ñồng dạng phân li ngẫu nhiên về các cực hình thành nên các tế bào con mang bộ NST ñơn bội kép nên từ tế bào sinh tinh trên sẽ có 1 trong 2 khả năng sau xảy ra: Một là: ở kỳ cuối có 1 tế bào mang kiểu gen AABB và 1 tế bào mang kiểu gen aabb. Qua lần phân bào 2, khi các NST kép tách nhau qua tâm ñộng phân li về các cực ñể hình thành nên các giao tử mang bộ NST ñơn bội, với mỗi cặp NST chỉ còn 1 trong 2 do ñó từ các tế bào trên ở kỳ cuối I trong thực tế chỉ còn 2 loại giao tử: AB và ab. Hai là: Ở kỳ cuối 1 có 1 tế bào mang kiểu gen Aabb và 1 tế bào mang kiểu gen aaBB. Qua lần phân bào 2 khi các NST kép tách nhau qua tâm ñộng phân ly về các cực ñể hình thành nên các giao tử mang bộ NST ñơn bội với mỗi cặp NST chỉ còn lại 1 trong 2 do ñó từ các tế bào trên ở kỳ cuối 1 trong thực tế chỉ cho 2 loại giao tử: Ab và aB. 2. Một tế bào sinh trứng ở cơ thể dị hợp về 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương ñồng, kí hiệu AaBbDd. Trên thực tế cho mấy loại trứng? Hãy viết tổ hợp NST trong loại trứng ñó. Giải: Tế bào sinh trứng mang kiểu gen AaBbDd sau khi qua quá trình nhân ñôi, phân li ngẫu nhiên trong giảm phân ñã tạo các giao tử ñơn bội với mỗi cặp NST ñồng dạng chỉ còn lại 1 trong 2. Kiểu gen AaBbDd qua giảm phân sẽ cho 8 loại giao tử khác nhau. Do chỉ xét 1 tế bào sinh trứng nên qua giảm phân thực tế chỉ cho 1 loại trứng. Do sự hinh thành trứng và các thể ñịnh hướng có tính ngẫu nhiên nên sẽ có 1 trong 8 khả năng sau: ABD, AbD, aBD, abD, ABD, Abd, aBd, abd. ****Hết rồi**** Dưới là link clip hay về nguyên phân, giảm phân^_^ Chúc học tốt!!!
File đính kèm:
- nguyen phan giam phan.pdf