Ôn tập chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Trương Hoàng
1 / - PT bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 ( a khác 0) . Trong đó a , b số đã cho và x là ẩn số . Ví dụ :PTBN một ẩn 3x – 4 = 0 ( a = 3 ; b = - 4 )
2 / Nêu nghiệm của PT : một ẩn, bậc nhất một ẩn.
3 / Định nghĩa PT tương đương. Nêu quy tắc biến đổi tương đương các PT
Phòng gd-đt huyện phú hòaGDtRƯờNG THCS NGUYễN THế BảOĐẠI 8 - TIẾT 54giáo viên thực hiện: TRƯƠNG HOàNG ễN TẬP CHƯƠNG 3CHÚC MỪNG QUí THẦY Cễ VÀ CÁC EM HOC SINHA Phần lí thuyết1 / Nêu định nghĩa phương trình: bậc nhất một ẩn, PT tích . Cho ví dụ 2 / Nêu nghiệm của PT : một ẩn, bậc nhất một ẩn.3 / Định nghĩa PT tương đương. Nêu quy tắc biến đổi tương đương các PT Ôn tập chương III: Phương trình bậc nhất một ẩnTrả lời : 1 / - PT bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 ( a khác 0) . Trong đó a , b số đã cho và x là ẩn số . Ví dụ :PTBN một ẩn 3x – 4 = 0 ( a = 3 ; b = - 4 ) - PT tích có dạng A(x).B(x) = 0 ; Ví dụ : PT tích (3x – 4).(x +1 )= 02 / -PT ax + b = 0, có thể có một nghiệm, vô nghiệm, hoặc vô số nghiệm. - PT bậc nhất một ẩn ax + b = 0 ( a khác 0) có nghiệm duy nhất.3 / - Hai PT tương đương là hai PT có cùng một tập hợp nghiệm. -Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu của chúng. - Khi nhân hay chia cả hai vế của PT với một số khác 0 ta được PT mới tương đương với PT đã cho .4 / Nêu cách giải từng loại PT.5 / Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 1 / - PT bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 ( a khác 0) . Trong đó a , b số đã cho và x là ẩn số . Ví dụ :PTBN một ẩn 3x – 4 = 0 ( a = 3 ; b = - 4 ) - PT tích có dạng A(x).B(x) = 0 ; Ví dụ : PT tích (3x – 4).(x +1 )= 02 / -PT ax + b = 0, có thể có một nghiệm, vô nghiệm, hoặc vô số nghiệm. - PT bậc nhất một ẩn ax + b = 0 ( a khác 0) có nghiệm duy nhất.3 / - Hai PT tương đương là hai PT có cùng một tập hợp nghiệm. -Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu của chúng. - Khi nhân hay chia cả hai vế của PT với một số khác 0 ta được PT mới tương đương với PT đã cho .4 / Cách giải : - PT ax + b = 0 ( a 0 ) x = -b/a - PT A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 - Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, phải làm đủ 4 bước. *B1: ĐKXĐ là những giá trị của ẩn làm cho các mẫu trong PT khác 0; *B 2 : QĐKM *B 3 : Thu gọn và giảI pt *B4: nghiệm của phương trình chỉ là những giá trị ẩn tìm được thoả ĐKXĐ)4 / Cách giải : - PT ax + b = 0 ( a 0 ) x = -b/a - PT A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 - Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, phải làm đủ 4 bước. *B1: ĐKXĐ là những giá trị của ẩn làm cho các mẫu trong PT khác 0; *B 2 : QĐKM *B 3 : Thu gọn và giảI pt *B4: nghiệm của phương trình chỉ là những giá trị ẩn tìm được thoả ĐKXĐ) - Các bước giải BT lập phương trình. *B 1: Lập PT – Chọn ẩn đặt điều kiện – Dựa vào ẩn số và các đại lượng đã biết biểu thị các đại lượng chưa biết . – Lập PT *B 2 : Gỉai PT *B 3 : Dựa vào điều kiện chon nghiệm *B 4 : Trả lời5 / Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.A Phần lí thuyết : Trắc nghiệm 1 .Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn ? A, 2,3 – x = 0 . B, –3x + 5y = 0 . C, . y2 – 16 = 0. D, 2: x + 1 = 0 2. Phương trình nào sau đây nhận x = 2 làm nghiệm ? A : x – 2x +1= 0 . B : x – 2 = 1,5 C : 5 - 3x = 0 D : (x-2)(1 + 3x) = 0 3 .Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình : x = 1. A, x2 = 1 B, x. 2 = 2 . C, x.x = x . D, – x = 1 4. Điều kiện xác định của phương trình : A, x 2 B, x -1, x -4 C, x 2 D, x 0, x 2ADBAĐKXĐ: x MC = x2 - 4 = (x-2)(x+2) QĐKM => (x+1)(x+ 2)+x(x- 2) = 6 – x + x2 - 4 x2+ 2x + x + 2+ x2 - 2x = 6 - x+ x2 - 4 2x2 - x2+ x+ x = 6 – 4 – 2 x2+2x = 0 x(x+2) = 0 - Hoặc x = 0 ( thoả mãn ĐKXĐ) - Hoặc x - 2 = 0 x = 2 ( loại bỏ) Trả lời PT có tập nghiệm: S = 0 A Lí thuyết: B Bài tập:Giải PT. Cho biết:1- Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu?2- Khi giải PT chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý những gì ? Ôn tập chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn hoặc x = 1a . b. Vậy: S = 0 ; 1 x = 0 hoặc x = 1 Vậy: S = 0 ; 1c .Hướng dẫn bài 54 SGK trang 34. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc của dòng nước là 2 km/h.{ƠABvavbVnước= 2km/h Ôn tập chương III :Phương trình bậc nhất một ẩn ĐLVận tốc(km/h)Thời gian(h)Quãng đường(km)Canô xuôi dòng Ca nô ngược dòng Gọi vận tốc thực của canô khi nước yên lặng là x (km/h), x> 0 Thì vận tốc canô khi xuôi dòng : x + 2 (km/h) Quãng đường canô khi xuôi dòng : 4.( x + 2 ) (km) Vận tốc canô khi ngược dòng: x - 2 (km/h)Quãng đường canô khi ngược dòng : 5.( x – 2 ) (km/h)Ta có PT: 5.( x – 2 ) = 4.( x + 2 )Gỉai pt ta được x = 18 thõa mãn đk Trả lời : Khoảng cách giữa hai bến A và B là 18 kmx + 2x - 2 4 5 4.(x + 2 ) 5.(x – 2 )T H12345891067Chọn ô may mắn Ôn tập chương III: Phương trình bậc nhất một ẩnÔ may mắn 10đ 1.Khi giải PT chứa ẩn ở mẫu ta cần chú ý điều gì ?Làm đủ 4 bước: - Tìm ĐKXĐ của PT. - QĐKM. - Giải PT nhận được. - Kết luận nghiệm. Câu 4: Hai PT tương đương là hai PT có chung một nghiệm? Sai. Hai PT tương đương là hai PT có cùng một tập hợp nghiệm. Câu2. PT: x2 +4 = 0 có nghiệm là x = ?PT đã cho vô nghiệm, không có số thực nào thoả mãn Câu10. Tập nghiệm của PT: –x = 2 ? Là S = {2} ?Sai. Nghiệm PT là x = -2.Tập nghiệm là S = {-2}Câu 7. Các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu? 1.Tìm ĐKXĐ . 2. Quy đồng mẫu hai vế của PT rồi khử mẫu? 3. Giải PT nhận được. 4. Kết luận: Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thoả mãn ĐKXĐ chính là nghiệm của PT đã cho.Câu 9. PT: ax + b = 0 có nghiệm duy nhất khi nào?PT ax + b = 0 có nghiệm duy nhất khi a khác 0.ĐKXĐ: x MC = x2 - 4 = (x-2)(x+2) QĐKM x2+ 2x + x + 2+ x2 - 2x = 6 - x+ x2 - 4 2x2 - x2+ x+ x = 6 – 4 – 2 x2+2x = 0 x(x+2) = 0 - Hoặc x = 0 ( thoả mãn ĐKXĐ) - Hoặc x - 2 = 0 x = 2 ( loại bỏ) Trả lời PT có tập nghiệm: S = 0 A Lí thuyết:(sgk) B Bài tập:1 . Giải PT. Ôn tập chương III : Phương trình bậc nhất một ẩn hoặc x = 1a . b. Vậy: S = 0 ; 1 Vậy: S = 0;1 x = 0 hoặc x = 1c .2 . Gỉai bài toán BCLPT( Bài 54 SGK tr 34)Gọi vận tốc thực của canô khi nước yên lặng là x (km/h), x>0 -Vt canô xd : x+2 (km/h)-Q đ canô xd:4.(x+2) (km) -Vt canô nd: x-2 (km/h)-Qđ canô nd: 5.( x – 2 ) (km/h)Ta có PT: 5.( x – 2 ) = 4.( x + 2 ).Gỉai pt ta được x = 18 ( tmđk )-Trả lời : Khoảng cách giữa hai bến A và B là 18 km Hướng dẫn ôn tập về nhà: + Các dạng phương trình và cách giải. + Giải bài toán bằng cách lập phương trình.Bài tập : 50, 51 , 52, và 54 , 55 tr 33 & 34 SGK . Chuẩn bị bài tập cách giải bài toán bằng cách lập PT tiết sau ôn tập (tt) Cảm ơnưư cỏc thầy cụ giỏo cựng cỏc em học sinh PHềNG GD&ĐT PHÚ HềA – PHÚ YấN-tiết 54ôn tập CHƯƠNG III G v :TRƯƠNG HOÀNG TTHCS NGUYỄN THẾ BẢOĐại số 8
File đính kèm:
- T 54 ON TAP DAI 8.ppt