Phân tích và Thiết kế hệ thống

PHẦN I: HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ SÁCH

I. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ SÁCH

Nhà sách là một trung tâm bán các loại sách và văn phòng phẩm.

Ở đây khách hàng cần mua lẻ sách hoặc văn phồng phẩm gì thì vảo quầy để tự chọn để chọn sách hoặc một số văn phòng phẩm cần mua sau đó ra quầy thu ngân để thanh toán (một số văn phòng phẩm không để trong quầy tự chọn). Còn khách hàng mua nhiều(Mua buôn) thì phải thông qua đơn đặt hàng. Nếu đơn đặt hàng được chấp nhận thì khách hàng nhận được thông qua phiếu xuất hàng. Các mặt hàng trong mỗi đơn hàng của khách hàng có thể được xuất thành nhiều lần tuỳ theo yêu cầu của khách hàng và khả năng của nhà sách. Thông tin về khách hàng được lưu trữ trong nhà sách để phục vụ cho công tác thống kê, báo cáo của nhà sách sau này. Ngoài ra nhà sách còn lưu trữ thông tin về các nhà cung cấp(nhà xuất bản, nhà sản xuất, đối tác trao đổi hàng hoá với nhà sách). Mỗi khi có nhu cầu mua sách hoặc văn phòng phẩm, nhà sách đều căn cứ vào các thông tin về nhà cung cấp, thông tin về giá cả thông qua báo giá của nhà cung cấp và báo cáo của bộ phận nghiên cứu thị trường mà có kế hoạch mua hàng cho phù hợp. Từ kế hoạch này nhà sách sẽ trích ra theo từng nhà cung cấp và lập đơn đặt hàng của nhà sách cho từng nhà cung cấp. Hàng hoá mua về được nhập vào kho thông qua phiếu nhập. Việc theo dõi lượng hàng tồn kho được nhà sách thực hiện theo phương pháp theo dõi thường kỳ. Theo phương pháp này thì hàng hoá được cập nhập sau mỗi lần nghiệp vụ có liên quan xảy ra. Với phương pháp này giúp cho nhà quản lí có kế hoạch mua hàng trong tương lai. Còn việc kiểm kê toàn bộ hàng hoá còn tồn trong kho và trong quầy được thực hiện định kỳ saú tháng một lần.

Trong quầy tự chọn sách được phân ra theo chủ đề (ngành, tính chất).

Trong nhà sách thì mỗi cuốn sách (văn phòng phẩm) có một mã số riêng, mỗi loại mặt hàng cũng có một mã riêng. Mã này do nhà sách quy định và giao cho bộ phận quản lí kho hàng đánh mã.

Khi nhập hàng về đều được vào sổ kho thông qua phiếu nhập rồi mới được đưa vào vào kho. Trong sổ kho có các thông tin :

Đối với sách :

-Ngày nhập, Số phiếu nhập(hoá đơn mua hàng),Tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản, nhà cung cấp, số lượng, đơn giá, thành tiền, người nhập.

Đối với văn phòng phẩm :

 

doc45 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 757 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích và Thiết kế hệ thống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
_BSACH): Số lượng mỗi loại sách được bán ra trong hoá đơn bán sách.
Đơn giá bán sách (DG_BSACH): Giá bán của loại sách đó tại thời điểm hoá đơn được lập.
Thực thể nhân viên :NHANVIEN
Thực thể này chứa các thông tin về nhân viên làm việc trong nhà sách
Mã nhân viên (MA_NV): Đây là thuộc tính khoá nhằm phân biệt giữa nhân viên này với nhân viên khác.
Họ tên nhân viên (TEN_NV): Cho biết tên của nhân viên đó.
Phái (PHAI): Cho biết giới tính của nhân viên đó
Ngày sinh(NS_NV): Cho biết ngày sinh của nhân viên đó.
Địa chỉ (DC_NV): Cho biết địa chỉ của nhân viên.
Mã hệ đào tạo (MA_HDT): cho biết hệ đào tạo của nhân viên.
Mã nghành (MA_NN): Cho biết nghành nghề chuyên môn.
Mã Phòng (MA_PH): Cho biết nhân viên đó thuộc phòng nào.
Mã chức vụ (MA_CV) : Cho biết chức vụ của nhân viên.
Hình (ANH): Cho biết mặt, mũi của nhân viên.
Thực thể nhà xuất bản : NHAXB
Thực thể này chứa các thông tin về nhà xuất bản
Mã nhà xuất bản (MA_NXB): Đây là thuộc tính khoá nhằm phân biệt giữa các nhà xuất bản.
Tên nhà xuất bản (TEN_NXB ): Cho biết tên nhà xuất bản(nước xuất bản).
Địa chỉ (DC_NXB): Cho biết địa chỉ của nhà xuất bản đó.
Điện thoại (DT_NXB): Cho biết số điện thoại của nhà xuất bản.
Thực thể nhà sản xuất : NHASX
Thực thể này chứa các thông tin về nhà sản xuất.
Mã nhà sản xuất (MA_NSX): Đây là thuộc tính khoá nhằm phân biệt giữa các nhà sản xuất.
Tên nhà sản xuất (TEN_NSX ): Cho biết tên nhà sản xuất (nước sản xuất).
Địa chỉ (DC_NSX): Cho biết địa chỉ của nhà sản xuất đó.
Điện thoại (DT_NSX): Cho biết số điện thoại của nhà sản xuất.
Thực thể nhà cung cấp (Đối tác) : NCC
Thực thể này chứa các thông tin về nhà cung cấp.
Mã nhà cung cấp (MA_NCC): Đây là thuộc tính khoá nhằm phân biệt giữa các nhà cung cấp.
Tên nhà cung cấp (TEN_NCC ): Cho biết tên nhà sản xuất.
Địa chỉ (DC_NCC): Cho biết địa chỉ của nhà cung cấp.
Điện thoại (DT_NCC): Cho biết số điện thoại của nhà cung cấp.
FAX (SO_FAX): Cho biết số FAX của nhà cung cấp.
Email ( DC_EMAIL ): Cho biết số địa chỉ Email của nhà cung cấp.
Thực thể Văn phòng phẩm :VAN_PP
Đây là thực thể bao gồm các thông tin về từng loại văn phòng phẩm.
Mã VPP (MA_VPP): Đây là thuộc tính khoá nhằm phân biệt giữa VPP này với VPP khác.
Tên VPP (TEN_VPP): Cho biết tên VPP.
Đơn vị tính (DVT): Cho biết đơn vị tính của mặt hàng VPP đó.
Mã phân loại (MA_LOAI): Để phân biệt loại VPP này với loại VPP khác.
Mã Nhà sản xuất(MA_NSX) : Cho biết VPP này do nhà sản xuất nào sản xuất.
Thực thể sách: SACH
Đây là thực thể mô tả thông tin của từng cuốn sách có trong nhà sách.
Mã sách (MA_SACH): Đây là thuộc tính khoá nhằm phân biệt giữa sách này với sách khác.
Tên sách (TEN_VPP): Cho biết tên của cuốn sách.
Mã loại phân loại (MA_LOAI): Để phân biệt loại sách này với loại sách khác.
Tên tác giả (TEN_TG): Mô tả tên tác giả.
Mã Nhà xuất bản (MA_NSX) : Cho biết sách này do nhà xuất bản nào xuất bản.
Năm xuất bản (NAM_XB): Cho biết cuốn sách đó được xuất bản năm nào.
Thực thể giá bán: GBAN
(Hàng hoá ở đây nói chung)
Mã hàng hoá (MA_HH): Mã hàng
Giá bán (GB_HH):
Thực thể tồn kho : TON_KHO
Thực thể này bao gồm các thông tin về tồn kho hàng hoá.
Phần Vi : Thiết kế hệ thống
 Khi khởi động chương trình màn hình có dạng như trên.
Các modun của hệ thống 
Muốn đăng nhập vào hệ thống cần có “User Name” và “PASSWORD”
Màn hình giao diện này cho biết thông tin “MALOAI” thì tương ứng với nó tên loại của mặt hàng. Mã mặt hàng, tên mặt hàng. Các nút “Lưu”, “Huỷ bỏ” chỉ sáng khi một trong ba nút “Thêm”, Sửa”,Xoá” được kích hoạt. Khi nhấn vào một trong ba nút “Thêm”, Sửa”,Xoá” lúc náy hệ thống sẽ hiên ra các thông tin cảnh báo hoặc yêu cẩu về thông tin. Nếu quyền truy xuất của người đó cho phép sửa.
Giao diên này cho biết mã của nhà xuất bản. ứng với mỗi mã ta có thể biết được các tông tin tên nhà xuất bản, nhưng tên sách mà nhà xuất bản đó đã xuất bản mà nhà sách đang có.Tương tự đối với danh mục mã nhà sản xuất. Còn danh mục mã sách hay danh mục mã VPP cho ta biết cuốn ách đó thuộc loại nào và do nhà xuất bản nào xuất bản.
Giao diện này cho phếp bổ sung khách hàng mới của nhà sách. Khi đã điền các thông tin của khách hàng vào nhấn nút “Lưu” để lưu lại thông tin đó vào cơ sở dữ liệu đồng thời các trường được làm rỗng để có thể nhập khách hàng mới. Nhấn vào nút đóng hiện lên thông báo hỏi có lưu dữ liệu hiện có không nếu đã có thông tin liên quan. 
Khi cập nhập sách mới nếu loại đó chưa có trong danh mục thì nhấn vào nút “Loại” để nhập loại đó vào danh mục loại. tương tự đối với nhà xuất bản.
Giao diện này dùng để nhập thông tin về việc bán sách như :
Tên khách,
loại khách
mã nhân viên lập hoá đơn
Mã sách
 sô lượng sách của mã đó.
Giao diện này dùng để nhập thông tin về việc bán Vpp như :
Tên khách,
loại khách
mã nhân viên lập hoá đơn
Mã VPP
Ssô lượng Vpp của mã đó.
Dùng đẻ nhập thông tin về đối tác có trao đổi hàng hoá với nhà sách.
Dự kiến thiết kế cơ sở dữ liệu
 Hệ thống thông tin quản lý nhà sách là một hệ thống lớn, có nhiều chức năng nhiệm vụ riêng, lượng cơ sở dữ liệu phải quản lý lớn. Việc thiết kế cơ sở dữ liệu và chương trình một cách hoàn chỉnh, tối ưu là một vấn đề đối với các nhà phân tích và thiết kế hệ thống.
Dự kiến dữ liệu của hệ thống sẽ được lưu vào các file (*.mdb) như sau:
Quản lí nhân sự : nhansuhv.mdb
Có các Table : Chức vụ(CHUCVU), chuyên môn(CHUYENMON), hệ đào tạo(HEDAOTAO)
Quản lí khách, nhà xuất bản, nhà sản suất, nhà cung cấp: ngoaihv.mdb
Có các Table : Khách hàng (KHACHHANG), nhà xuất bản(NXB), nhà cung cấp(NCC),nhà sản xuất (NSX)
Quản lí hàng : hanghoa.mdb
Có các Table : LOAIHANG,SACHB,VANPP
LOAIHANG có hai trường : MALOAI, TENLOAI
SACHB có các trường : MASACH, MALOAI, TENSACH, TACGIA, MA_NXB, NAM_XB, SOLUONG.
VANPP Có Các trường : MAVPP, MALOAI, TENVPP , DONVI, SOLUONG
Sách, văn phòng phẩm : sachvp.mdb
Lưu các thông tin về hoá đơn mua bán sách và văn phòng phẩm.
Có các Table: MUASACH, MUAVPP, BANSACH, BANVPP.
Còn có một tệp hdmb.mdb để lưu (index) các Hợp đồng mua bán của nhà sách. Các hợp đồng này ghi ở dạng (*.doc) “ viết tắt tên hợp đồng + ngày+V(S).doc” đặt trong thư mục: D:\HOPDONG\NAM\THANG
Ví dụ : D:\HOPDONG\01\05\MVPPCCTHH30V.doc
Phần Vii: phụ lục
Nhà Sách Hoa Văn
Địa Chỉ: 43 Bà Triệu – Hà nội
Tel: 9710218 ; 9710219 Fax: 9711845
Hoá đơn bán sách
Số hoá đơn:
 Mã Khách:
Tên khách hàng:
 Tel:
Địa Chỉ
STT
Tên Sách
SL
Giá
Giảm(%)
TT
Tổng cộng tiền thanh toán :
 Ghi bằng chữ:.
Ngày tháng  năm .
NV thanh toán
Thủ kho
Khách hàng
Mẫu 3
 Nhà Sách Hoa Văn
Địa Chỉ: 43 Bà Triệu – Hà nội
Tel: 9710218 ; 9710219 Fax: 9711845
Hoá đơn bán văn phòng phẩm
Số hoá đơn:
 Mã Khách:
Tên khách hàng:
 Tel:
Địa Chỉ
STT
Tên Hàng
ĐV Tính
SL
Giá
TT
Tổng cộng tiền thanh toán :
 Ghi bằng chữ:.
Ngày tháng  năm .
NV thanh toán
Thủ kho
Khách hàng
Mẫu 4
Nhà Sách Hoa Văn
Địa Chỉ: 43 Bà Triệu – Hà nội
Tel: 9710218 ; 9710219 Fax: 9711845
Phiếu nhập kho 
Số hoá đơn:
Mã nhân viên:
Số phiếu nhập :
Mã NCC :
STT
Tên Sách (VPP)
SL
Giá
TT
C Từ
Thực
Tổng cộng tiền thanh toán :
 Ghi bằng chữ:.
Ngày tháng  năm .
Người giao hàng
NV Thủ kho
Mẫu 5
 Nhà Sách Hoa Văn
Địa Chỉ: 43 Bà Triệu – Hà nội
Tel: 9710218 ; 9710219 Fax: 9711845
Phiếu xuất kho
Số hoá đơn:
 Số phiếu xuất :
Tên khách hàng:
 Mã Khách:
Địa Chỉ
Tel:
STT
Tên Hàng
ĐV Tính
SL
Giá
TT
Yêu Cầu
Thực
Tổng cộng tiền thanh toán :
 Ghi bằng chữ:.
Ngày tháng  năm .
Thủ kho
Khách hàng
Mẫu 6
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ***********
Hợp đồng mua văn phòng phẩm
	Số : /HĐMVPP
- Căn cứ vào sự thoả thuận của hai bên	 
 Hôm nay, ngày 9 tháng 11 năm 2000
 Tại Công ty kinh doanh vật tư thiết bị văn phòng phẩm Hồng hà.
Chúng tôi gồm :
Bên A : Công ty kinh doanh vật tư thiết bị văn phòng phẩm Hồng hà.
Do ông : Nguyễn Văn Liên - Chức vụ : Phó giám đốc - Làm đại diện 
Địa chỉ : Số 4 Lý Thường Kiệt - Hoàn kiếm - Hà nội 
TEL : 04.6764171 - 6762814 FAX : 04.6758608
Tài khoản : 670A.00026 - Ngân hàng công thương khu vực Hoàn Kiếm .
Mã số thuế : 0100107287 - 1
Bên B : Nhà sách hoa văn
Do ông : Nguyễn Xuân Nghĩa - Chức vụ : Trưởng phòng kinh doanh - Làm đại diện
 Địa chỉ : 43 Bà Triệu - Hà Nội
 Tel : 04.9710218 – 9710219 FAX : 04.9711845 	 
	 Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau :
Điều I : Nội dung công việc 
Bên A : Cung cấp cho Bên B một số loại văn phòng phẩm như sau :
STT
Tên Văn Phòng Phẩm
Đơn Vị Tính
Số Lượng
Đơn Giá
1
Giấy viết học sinh
Cuốn
1000
1300
2
Bút Máy Hồng Hà
Chiếc
100
5000
3
Sổ tổng hợp
Quyển
200
6500
Điều II : Giá trị hợp đồng 
Giá trị hợp đồng tạm tính là : 3.100.000đ ( Ba triệu một trăm nghìn đồng chẵn )
Trong đó : 
1. Giấy viết học sinh : 1.300.000đ
2. Bút máy Hong Ha : 500.000đ
Sổ tổng hợp : 1.300.000đ
Điều III : Trách nhiệm của mỗi bên :
1) Trách nhiệm của bên A
Vận chuyển hàng kịp thời hàng cho bên B chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày lập Hợp Đồng Này(9/11/2000).
2) Trách nhiệm của bên B :
Thanh toán kịp thời cho bên A theo như thoả thuận của hai bên.
Điều IV : Thanh toán
- Bằng tiền mặt 100% 
- Sau khi bên A chuyển hết hàng đến kho bên B. Thì bên B sẽ thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng. 
Điều V : Điều khoản chung .
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng , nếu bên nào làm sai bên đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường các tổn thất do bên đó gây ra 
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên cùng nhau trao đổi bàn bạc để giải quyết những vướng mắc phát sinh .Trường hợp không thể giải quyết được sẽ đưa ra cơ quan pháp luật.
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 11 năm 2000 đến ngày 20 tháng 11 năm 2001 .
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị như nhau./.
Đại diện bên B 	 Đại diện bên A
Tài liệu tham khảo:
Mẫu biểu của nhà sách Hoa Văn
 + Phân tích và thiết kế Tin Học Hệ Thống quản lý kinh doanh nghiệp vụ của Ngô Trung Việt.
 + Bài giảng môn phân tích và thiết kế hệ thống của Viện Đại Học Mở Hà Nội.
 + Các địa chỉ trên Internet:

File đính kèm:

  • docPhan tich va thiet ke he thong quan ly nha Sach.doc