Phương pháp dạy học tích cực

* Phương pháp dạy học tích cực (PPDH tích cực) là một thuật ngữ rút gọn, được dùng ở nhiều nước để chỉ những phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học. PPDH tích cực hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của người học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của người học chứ không phải là tập trung vào phát huy tính tích cực của người dạy, tuy nhiên để dạy học theo phương pháp tích cực thì giáo viên phải nỗ lực nhiều so với dạy theo phương pháp thụ động.

 

 

 

doc205 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 25215 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp dạy học tích cực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
cái đẹp, các em cần tìm các từ đi kèm với từ đẹp. Ví dụ: đẹp tuyệt vời…
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy khổ to cho các nhóm thảo luận và ghi kết quả. Yêu cầu các nhóm thực hiện dưới hình thức thi đua tìm nhanh được nhiều từ, dán nhanh trên bảng lớp sẽ thắng cuộc.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn nhóm tìm được nhiều từ đúng và nhanh.
Lời giải: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, ….
Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu của bài tập: Đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT 3.
- HS đặt câu cá nhân vào vở nháp.
- HS lần lượt nêu các câu đã đặt (nhiều HS).
- Lớp, GV nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố, dặn dò (7-8 phút)
- GV nêu tình huống cho HS lựa chọn câu tục ngữ phù hợp:
Hôm chủ nhật, chị và Hà đi chợ mua cặp. Thấy chiếc cặp xinh quá, Hà liền đòi mua. Nhưng chị Hà lại thấy một chiếc cặp không xinh lắm nhưng rất bền. Chị Hà nói: “…”
Nếu trong tình huống đó, em là chị Hà, em sẽ sử dụng câu tục ngữ nào?
+ Cho HS thảo luận cặp đôi, sau đó lên đóng vai theo tình huống trên.
+ Lớp bình chọn cặp đóng vai hay và sử dụng câu tục ngữ phù hợp với tình huống trên
Lời giải: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt..
- Dặn HS về nhà học thuộc 4 câu tục ngữ trong BT1; Chuẩn bị mang tới lớp ảnh chụp gia đình để học bài câu kể Ai là gì? (giới thiệu các thành viên trong gia đình). 
---***---
4.Thiết kế bài dạy Luyện từ và câu lớp 5
Bài: Từ đồng nghĩa
(Tuần 1, TV5 – T1 – tr. 7)
I. Mục đích yêu cầu
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
II. Chuẩn bị
Bảng lớp viết sẵn các từ in đậm ở bài tập 1 (phần nhận xét): xây dựng – kiến thiết; vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
III. Hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ
Đây là bài đầu tiên của chương trình lớp 5 nên không kiểm tra.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
2. Hướng dẫn HS hình thành kiến thức(18 phút)
a. Hướng dẫn HS nhận xét (15ph)
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- 1 HS đọc các từ in đậm đã viết sẵn trên bảng lớp:
+ xây dựng – kiến thiết
+ vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm
- HS suy nghĩ làm việc cá nhân theo các gợi ý:
+ Nghĩa của các từ in đậm ở đoạn văn a giống nhau hay khác nhau?
+ Nghĩa của các từ in đậm ở đoạn văn b giống nhau hay khác nhau?
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp và GV nhận xét chốt lại giải đúng: Nghĩa của những từ này giống nhau, cùng chỉ một hoạt động, một màu.
- GV nhấn mạnh: Những từ có ý nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau như vậy là từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi theo cặp
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp trao đổi, nhận xét, GV chốt lời giải đúng:
+ Xây dựng, kiến thiết có thể thay thế cho nhau được vì nghĩa của chúng hoàn toàn giống nhau. (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa khi đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
b. Hướng dẫn HS ghi nhớ (3 ph).
- GV ghi vắn tắt nội dung ghi nhớ trên bảng, yêu cầu HS độc ghi nhớ trong SGK:
+ Từ đồng nghĩa là những từ có ý nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
+ Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, thay thế được cho nhau trong lời nói.
+ Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc, lựa chọn cho đúng.
- HS nhẩm học thuộc ghi nhớ, sau đó không nhìn sách, không nhìn bảng trình bày được các ý chính cần ghi nhớ.
3. Hướng dẫn HS luyện tập (18 phút)
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS trình bày ý kiến
- Tổ chức cho HS trao đổi, nhận xét, GV chốt lời giải đúng:
+ nước nhà – nước – non sông.
+ hoàn cầu – năm châu
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập (cả phần giải mẫu).
- HS làm việc cá nhân: tìm từ đồng nghĩa với các từ, ghi nhanh vào giấy nháp.
- HS nối tiếp nêu các từ đồng nghĩa với các từ đã cho.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Lời giải:
+ Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh tươi, mĩ lệ,…
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, vĩ đại, khổng lồ,…
+ Học tập: học, học hành, học hỏi,… 
Bài tập 3:
- HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu): mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu phải chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa.
- HS làm việc cá nhân đặt câu vào vở.
- HS đọc các câu đã đặt (nhiều em).
- Lớp, GV nhận xét bổ sung.
Ví dụ: 
+ Quang cảnh quê hương em vô cùng tươi đẹp.
+ Cô giáo em rất xinh
3. Củng cố, dặn dò (3 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ của bài học.
	---***---
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê A – Thành – Thị Yên Mĩ – Lê Phương Nga – Nguyễn Trí – Cao Đức Tiến - Phương pháp dạy học Tiếng Việt tập 1, NXBGD, 1997.
2. Lê A - Chữ viết và dạy chữ viết ở trường tiểu học – NXBĐHSP, 2003.
3. Lê A – Đỗ Xuân Thảo – Trịnh Đức Minh - Dạy tập viết ở trường tiểu học, NXBGD, 1998.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Chương trình tiểu học – NXBGD, 2002.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Chương trình tiểu học – NXBGD, 2006.
6. Bộ Giáo dục & Đào tạo, Tài liệu tập huấn giảng viên cốt cán cấp tỉnh, Thành phố triển khai CT, SGK lớp 1,2,3,4,5 môn Tiếng Việt.
7. Bộ Giáo dục & Đào tạo SGK lớp 1,2,3,4,5 môn Tiếng Việt.
8. Đỗ Hữu Châu – Từ vựng tiếng Việt – NXBGD, 1999.
9. Đỗ Hữu Châu – Giản yếu về ngữ dụng học – NXBGD, 1995.
10. Cao Xuân Hạo – Câu trong tiếng Việt – NXBGD, 2003.
11. Nguyễn Thị Ly Kha – Giáo trình Tiếng Việt II – NXBGD, 2003.
12. Vương Hữu Lễ, Hoàng Dũng - Ngữ âm Tiếng Việt – ĐHSP Hà Nội, 1994. 
13.  Lê Phương Nga – Nguyễn Trí - Phương pháp dạy học Tiếng việt ở tiểu học- NXB ĐHQG Hà Nội,1999.
14.  Đinh Thị Oanh – Vũ Thị Kim Dung – Phạm Thị Thanh - Tiếng Việt và Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học (Dự án phát triển giáo viên tiểu học) – NXBGD, 2006.
15. Lê Xuân Thại (chủ biên) – Tiếng Việt trong trường học – NXBĐHQG, 1999.
16. Nguyễn Minh Thuyết (chủ biên) – Hỏi đáp về dạy học Tiếng Việt lớp 2,3,4,5.
17. Lê Hữu Tỉnh – Hệ thống mở của từ vựng với việc dạy học từ ở tiểu học – Tạp chí NCGD số 1/1994.
18. Nguyễn Trí - Dạy và học Tiếng Việt ở tiểu học theo chương trình mới – NXBGD, 2000.
19. Vũ Khắc Tuân - Trò chơi học âm – vần Tiếng Việt 1, NXBGD, 2003.
	---***---
MỤC LỤC
Trang
Mục tiêu học phần 1
Phần 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PPDH TIẾNG VIỆT Ở TIỂU HỌC 1
Chương 1: Bộ môn PPDH Tiếng Việt ở tiểu học 1
Mục tiêu 1
Hướng dẫn học tập 2
Đối tượng và nhiệm vụ của PPDH Tiếng Việt ở tiểu học 2
Phương pháp dạy học Tiếng Việt là gì ? 2
Đối tượng của PPDH Tiếng Việt 2
Nhiệm vụ của PPDH Tiếng Việt 3
Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PPDH TIẾNG VIỆT Ở TIỂU HỌC 6
Mục tiêu 6
Hướng dẫn học tập 6
Cơ sở khoa học của PPDH Tiếng Việt ở tiểu học 6
Cơ sở triết học Mác – Lênin 6
Cơ sở ngôn ngữ học 7
Cơ sở giáo dục học 8
Cơ sở Tâm lí học và Tâm lí ngôn ngữ học 10
Chương 3: CHƯƠNG TRÌNH VÀ SGK TIẾNG VIỆT TIỂU HỌC 11
Mục tiêu 11
Hướng dẫn học tập 11
Chương trình và sách giáo khoa Tiếng Việt tiểu học 11
Mục tiêu của môn Tiếng Việt ở tiểu học 11
Những căn cứ để xây dựng chương trình Tiếng Việt tiểu học 11
Những nguyên tắc xây dựng chương trình Tiếng Việt tiểu học 13
Nguyên tắc biên soạn và tiêu chuẩn của SGK tiếng Việt 13
Cấu trúc nội dung chương trình 15
Trọng tâm và điểm khó của chương trình 16
Nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt các lớp 18
Chương 4: CÁC NGUYÊN TẮC & PPDH TIẾNG VIỆT Ở TIỂU HỌC 27
Mục tiêu 27
Hướng dẫn học tập 27
Nguyên tắc và PPDH Tiếng Việt ở tiểu học 27
Nguyên tắc dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 27
Phương pháp dạy học Tiếng Việt 30
PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC PHÂN MÔN 36
Chương 5: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VẦN 36
Mục tiêu 36
Hướng dẫn học tập 36
Nội dung 36
Mục tiêu, nhiệm vụ dạy học vần 36
Mục tiêu 36
Mục tiêu, nhiệm vụ dạy học vần 36
Cơ sở khoa học dạy học vần 37
Mục tiêu 37
Cơ sở khoa học dạy học vần 37
Chương trình và sách giáo khoa học vần lớp 1 38
Mục tiêu 38
Chương trình học vần 38
Tổ chức các kiểu bài dạy học vần (Tiếng Việt 1 phần 1) 40
Mục tiêu 40
Tổ chức dạy các kiểu bài học vần 40
Thực hành 45
Thiết kế một số bài dạy môn học vần 45
Dạng bài 1: Làm quen với âm và chữ 45
Dạng bài dạy âm mới 47
Dạng bài dạy vần mới 50
Dạng bài ôn tập âm 52
Dạng bài ôn tập vần 54
Tài liệu tham khảo 56
Chương 6: PHƯƠNG PHÁP DẠY TẬP VIẾT 57
Mục tiêu 57
Hướng dẫn học tập 57
Nội dung 57
Mục tiêu, vị trí, nhiệm vụ dạy tập viết 57
Mục tiêu 57
Vị trí, nhiệm vụ dạy tập viết ở tiểu học 58
Cơ sở khoa học của dạy việc dạy học tập viết 58
Mục tiêu 58
Cơ sở tâm sinh lí của việc dạy tập viết 58
Cơ sở ngôn ngữ học 59
Chương trình và vở tập viết 59
Mục tiêu 59
Chương trình và vở tập viết lớp 1 59
Tổ chức dạy học tập viết 63
Mục tiêu 63
Các phương pháp dạy học tập viết 63
Qui trình dạy học tập viết 65
Thực hành 66
Thiết kế một số bài dạy môn tập viết 67
Tập viết lớp 1 67
Tập viết lớp 2 68
Tập viết lớp 3 70
Tài liệu tham khảo 71
Chương 7: PHƯƠNG PHÁP DẠY LUYỆN TỪ VÀ CÂU 72
Mục tiêu 72
Hướng dẫn học tập 72
Nội dung 72
Vị trí, nhiệm vụ của dạy học Luyện từ và câu 72
Mục tiêu 72
Vị trí, nhiệm vụ của dạy học Luyện từ và câu 72
Chương trình và sách giáo khoa Luyện từ và câu 73
Mục tiêu 73
Chương trình và sách giáo khoa Luyện từ và câu 73
Các nguyên tắc dạy học Luyện từ và câu 77
Mục tiêu 77
Các nguyên tắc dạy học Luyện từ và câu ở tiểu học 77
Tổ chức dạy học Luyện từ và câu 78
Mục tiêu 78
Các phương pháp dạy học 78
Các biện pháp và hình thức dạy học 83
Qui trình dạy học 84
Thực hành 84
Thiết kế bài dạy Luyện từ và câu 85
Thiết kế bài dạy Luyện từ và câu lớp 2 85
Thiết kế bài dạy Luyện từ và câu lớp 3 89
Thiết kế bài dạy Luyện từ và câu lớp 4 91
Thiết kế bài dạy Luyện từ và câu lớp 5 92
Tài liệu tham khảo 94
Khoa Tiểu học - Mầm non Trường ĐHSP Đồng Tháp 100

File đính kèm:

  • docBo de On thi BDTX tieu hoc1.doc
Bài giảng liên quan