So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân
- Giống nhau:
+ Đều có bộ máy phân bào (thoi phân bào)
+ Có sự nhân đôi của nhiễm sắc thể (NST) mà thực chất là sự nhân đôi của AND ở kì trung gian.
+ Trải qua các kì phân bào tương tự nhau.
Bài thảo luận Sinh học(Nhóm I)Câu hỏi: So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân?Trả lời:- Giống nhau:+ Đều có bộ máy phân bào (thoi phân bào)+ Có sự nhân đôi của nhiễm sắc thể (NST) mà thực chất là sự nhân đôi của AND ở kì trung gian.+ Trải qua các kì phân bào tương tự nhau.- Giống nhau:+ Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kì đóng và tháo xoắn đảm bảo cho NST nhân đôi và thu gọn cấu trúc để tập trung trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa.+ ở lần phân bào II của giảm phân giống phân bào nguyên phân.- Giống nhau:+ Đều là cơ chế sinh học nhằm đảm bảo ổn định vật chất di truyền, giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định bộ NST của loài trong các hình thức sinh sản (vô tính và hữu tính).+ Sự biến đổi của màng nhân, trung thể, thoi vô sắc, tế bào chất và vách ngăn tương tự nhau.- Khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân:Nguyên phânGiảm phân- Xảy ra một lần phân bào gồm 5 kì.- Xảy ra hai lần phân bào liên tiếp. Lần phân bào I là phân bào giảm phân, lần phân bào II: phân bào nguyên phân.- Khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân:Nguyên phânGiảm phân- Mỗi nhiễm sắc thể tương đồng được nhân đôi thành 2 NST kép, mỗi NST kép gồm 2 crômatit.- Mỗi NST tương đồng được nhân đôi thành 1 cặp NST tương đồng kép gồm 4 crômatit tạo thành một thể thống nhất.- Khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân:Nguyên phânGiảm phân- ở kì trước không xảy Ra trao đổi chéo giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc.- ở kì trước I tại một số cặp NST có thể xảy Ra hiện tượng tiếp hợp và xảy ra trao đổi đoạn giữa 2 crômatit khác nguồn gốc, tạo ra nhóm gen liên kết mới.- Khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân:Nguyên phânGiảm phân- Tại kì giữa các NST tập trung thành từng NST kép.- Tại kì giữa I các NST tập trung thành từng NST tương đồng kép.- Khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân:Nguyên phânGiảm phân- ở kì sau của nguyên phân có sự phân li các crômatit trong từng NST kép về 2 cực tế bào.- ở kì sau I của giảm phân có sự phân li các NST đơn ở trạng thái kép trong từng cặp NST tương đồng kép để tạo ra - Khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân:Nguyên phânGiảm phâncác tế bào con có bộ NST đơn ở trạnh thái kép khác nhau về nguồn gốc NST.Quá trình nguyên phân và giảm phân- Khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân:Nguyên phânGiảm phân- Kết quả mỗi lần phân bào tạo ra 2 tế bào con có bộ NST lưỡng bội ổn định.- Kết quả qua 2 lần phân bào tạo các tế bào giao tử có bộ NST giảm đi một nửa khác biệt nhau về nguồn gốc và chất lượng NST.- Khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân:Nguyên phânGiảm phân- Xảy Ra trong tế bào sinh dưỡng và mô tế bào sinh dục sơ khai- Xảy ra ở tế bào sinh dục sâu khi các tế bào đó kết thức giai đoạn sinh trưởng.Bộ nhiễm sắc thể ngườiý nghĩa của nguyên phân và giảm phân- ý nghĩa của nguyên phân: + ổn định bộ nghiễm sắc thể của loài qua các thế hệ tế bào.+ Tăng nhanh sinh khối tế bào, đảm bảo sự phân hóa mô, cơ quan tạo lập nên cơ thể hoàn chỉnh.ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân+ Tạo điều kiệm cho các đột biến tế bào sinh dưỡng có thể nhân lên qua các thế hệ tế bào, tạo thể khảm.- ý nghĩa của giảm phân: + Giảm bộ nhiễm sắc thể trong giao tử, nhờ vậy khi thụ tinh khôi phục được trạng thái lưỡng bội của- ý nghĩa của giảm phân: lưỡng bội của loài đã bị mất đi trong quá trình tạo giao tử.+ Trong giảm phân có xảy ra hiện tượng phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST, sự trao đổi tại kì trước I của giảm phân đã tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng. Đây là cơ - ý nghĩa của giảm phân: sở tạo nên các biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, tạo nên tính đa dạng của sinh giới.+ Nhờ giảm phân các đột biến được nhân lên dần trong quần thể, trong loài để biểu hiện thành kiểu hình đột biến.
File đính kèm:
- So sanh qua trinh nguyen phan va giam phan.ppt