Tài liệu tập huấn Kinh doanh - Module 1: Kỹ năng giao tiếp
MỤC LỤC
MODULE 1: KỸ NĂNG GIAO TIẾP VỚI KHÁCH HÀNG
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ GIAO TIẾP .3
1. Khái niệm về giao tiếp:.3
1.1. Định nghĩa: .3
1.2. Các luận điểm cơ bản trong giao tiếp: .4
2. Phân loại giao tiếp .4
2.1. Xét trên các hoạt động giao tiếp trong xã hội: .4
2.2. Xét về hình thức tính chất giao tiếp:.5
3. Đặc điểm của giao tiếp kinh doanh: .6
4. Phong cách giao tiếp- ứng xử và ấn tượng ban đầu.8
4.1. Khái niệm phong cách giao tiếp .8
4.2. Khái niệm về ấn tượng ban đầu:.9
4.3. Vai trò của ấn tượng ban đầu .10
4.4. Các thành tố của phép lịch sự.11
CHƯƠNG 2: CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP.13
1. Khái niệm: .13
2. Các nhóm kỹ năng giao tiếp .13
2.1. Nhóm các kỹ năng định hướng: .13
2.2. Nhóm các kỹ năng định vị:.14
2.3. Nhóm kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp:.14
3. Rèn luyện các kỹ năng giao tiếp.14
3.1. Rèn luyện các kỹ năng định hướng .14
3.2. Rèn luyện các kỹ năng định vị.15
3.3. Rèn luyện các kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp .15
4. Các phẩm chất cần thiết trong giao tiếp:: .16
CHƯƠNG 3: GIAO TIẾP ỨNG XỬ VỚI KHÁCH HÀNG .18
1. Tầm quan trọng của việc giao tiếp với khách hàng:.18
2. Các dấu hiệu về quan hệ với khách hàng: .19
3. Các đặc điểm trong giao tiếp kinh doanh BCVT: .20
3.1. Các đặc điểm về dịch vụ: .20
3.2. Các đặc điểm về khách hàng: .21
4. Một số cách ứng xử với các loại khách hàng khác nhau:.22
5. Những biện pháp xây dựng mối quan hệ với khách hàng .25
5.1 Hội nghị khách hàng:.25
5.2 Hội thảo: .25
5.3 Tặng quà: .25
5.4 Hoạt động hỗ trợ bán hàng.25
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KỸ NĂNG PHÁT TRIỂN GIAO TIẾP.27
1. Giao tiếp - ứng xử qua điện thoại .27
1.1. Một số đặc điểm của giao tiếp qua điện thoại:.27
1.2. Kỹ năng sử dụng điện thoại .28
2. Kỹ năng đặt câu hỏi .29
3. Kỹ năng trả lời .31
4. Kỹ năng nghe.34
PHỤ LỤC THAM KHẢO:.35
Bộ tiêu chuẩn của VNPT đối với các cán bộ làm công tác giao tiếp trực tiếp và chăm
sóc khách hàng.35
huấn Kinh doanh MegaVNN Module 1: Kỹ năng giao tiếp 33 - Đừng trả lời quá dễ dàng: người đàm phán khi trả lời nên đi thẳng vào câu hỏi, có mục đích rõ ràng và cần tìm hiểu hàm ý chân thực của vấn đề. Việc nói bóng gió, đa nghĩa, lấp lửng nước đôi lại là thủ thuật nhằm thăm dò khuynh hướng phản ứng của đối phương, tìm hiểu dụng ý trong câu hỏi của họ và tạo khoảng cách an toàn giao tiếp khi hai bên chưa thật hiểu và tương đồng nhau. Trong nhiều trường hợp sự trả lời dễ dãi có thể bị đánh giá ngầm là nông nổi và hời hợt, và do đó dễ rơi vào thế lép hoặc đối phương cũng chỉ có thể ứng xử lại một cách tương tự. - Tìm cớ kéo dài thời gian trả lời: Trong đàm phán khi nghe câu hỏi đừng vội trả lời ngay mà có thể đề nghị nhắc lại.Thời gian ấy chính là lúc ta nghĩ cách trả lời. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào khả năng của bạn khi đứng trước những câu hỏi chưa thể có nội dung trả lời đầy đủ đã sẵn sàng hiện lên trong đầu bạn, nhưng không thể không cất tiếng đáp lại đề nghị của đối phương. Nếu không khéo có thể bạn sẽ bị coi là con người quá tiểu xảo hoặc thiếu trung thực - điều tối kị trong giao tiếp. Bởi vậy bạn phải biết huy động tư duy trong khi tìm cách kéo dài thời gian của câu trả lời một cách hợp lý. Trước những vấn đề lớn và rất nghiêm túc bạn có thể nói thẳng rằng: với những câu hỏi mà quí ông vừa nêu ra chúng tôi chưa thu thập đủ tài liệu, tôi nghĩ rằng các ông muốn được trả lời tường tận và đày đủ, việc đó cần có thời gian, phải không ạ. - Không nên để rơi vào tình thế là đối địch trực tiếp với đối tác trong các tình huống đối thoại. Luôn tỏ ra như cùng đứng về quan điểm hay lập luận của họ, hoặc ít ra biết nhặt ra trong các câu hỏi, câu nói của họ những ý tứ, những luận điểm khả dĩ mình có thể nhắc lại vừa là đề cao họ, như thế sẽ ràng buộc họ chặt hơn vào những điều bạn sẽ trình bày sau đó theo hướng có lợi cho bạn. Phủ định ngay và quá trực tiếp đối phương trong từng tình hướng giao tiếp cụ thể khiến cho cuộc đàm phán căng thẳng, có xu hướng đi xa hơn những vấn đề mà hai bên cần tiếp cận. - Chuyển câu trả lời sang hướng khác hoặc trả lời mập mờ.Trong đàm phán đôi bên đều chờ cơ hội hở để tìm hiểu bối cảnh, thực lực của nhau. Vì vậy, câu trả lời đầu tiên không nên đề cập trực tiếp đến vấn đề được hỏi mà nên chuyển câu trả lời theo hướng tiếp cận để quan sát phản ứng tâm lý đối tác. Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 1: Kỹ năng giao tiếp 34 4-Kỹ năng nghe. Trong đàm phán, giao tiếp khách hàng, nghe cũng là một nghệ thuật. Khi đối tác nói ta không nên nhìn ra chỗ khác, hay tỏ thái độ bồn chồn, mà phải nhìn thẳng vào mắt họ. Vẻ chăm chú sẽ gây cho người nói tâm lý mình tôn trọng họ đồng thời qua đấy mình cũng thu nhập được thông tin cần thiết để phán đoán những hiêủ biết của đối tác về mình. Có thông qua thái độ người nghe mà làm cho không khí đàm phán thân mật, khách và chủ cảm thấy mối quan hệ gần gũi nhau hơn. Trong khi nghe cần chú ý đến những ý tứ ẩn giấu bên trong lời nói để đoán biết nhu cầu tâm lý của đối tác. Khi khách mời ta thì nói càng ngắn gọn càng tốt và luôn luôn quan sát thái độ đối tác. Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 1: Kỹ năng giao tiếp 35 PHỤ LỤC THAM KHẢO: Bộ tiêu chuẩn của VNPT đối với các cán bộ làm công tác giao tiếp trực tiếp và chăm sóc khách hàng. (Trích từ Bài giảng Nghệ thuật Giao tiếp kinh doanh và Chăm sóc khách hàng – Trường Trung học BCVT & CNTT II) TT Nội dung Yêu cầu Tiêu chuẩn 1 - Mặc đồng phục, đeo thẻ nhân viên đúng theo qui định. Trang phục, đầu tóc sạch sẽ, gọn gàng, đi giầy dép có quai hậu. - Trọng số điểm 7/100 - Giao dịch viên mặc đồng phục theo qui định - Đeo thẻ nhân viên ngay ngắn trên ngực - Đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ - Giao dịch viên đi giầy dép có quai hậu Tiêu chuẩn 2 - Đồ đạc, tài liệu từng giao dịch viên gọn gàng, ngăn nắp - Trọng số điểm 5/100 - Đồ đạc, tài liệu gọn gàng - Không cản trở đến công việc - Không làm mất thời gian tìm kiếm - Không gây phản cảm đến khách hàng Tiêu chuẩn 3 - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ điểm giao dịch, hoặc quầy giao dịch sạch sẽ - Trọng số điểm 5/100 - Giao dịch viên cần có ý thức giữ vệ sinh trong điểm giao dịch - Không để mất vệ sinh chung - Thấy chỗ bẩn phải lau dọn ngay - Đổ rác, phế liệu đúng nơi qui định Tiêu chuẩn 4 - Làm đúng nhiệm vụ được giao, không làm việc riêng hoặc hút thuốc Trong khi giao dịch, không để người ngoài không có nhiệm vụ vào nơi giao dịch - Trọng số điểm 10/100 Tiêu chuẩn 5 - Đảm bảo thời gian làm việc - Trọng số điểm 6/100 - Đến sớm trước khi bắt đầu ca làm việc, để làm việc đúng giờ. - Hết thời gian làm việc mới được làm các thủ tục bàn giao ca - Không bỏ vị trí làm việc khi Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 1: Kỹ năng giao tiếp 36 chưa có sự đồng ý của người có thẩm quyền Tiêu chuẩn 6 - Chào và hướng mắt về phía khách hàng khi bắt đầu phục vụ khách hàng - Trọng số điểm 6/100 - Giao dịch viên cần chủ động hướng mắt về phía khách hàng hoặc chào khách hàng - Thể hiện sự quan tâm tới khách hàng - Tránh tình trạng để khách hàng gọi mới quay lên hoặc không chào khách hàng Tiêu chuẩn 7 - Sẵn sàng phục vụ, không để khách hàng đợi lâu nếu không có lý do chính đáng. Phục vụ khách hàng theo thứ tự. Phục vụ khách hàng nhanh chóng, khẩn trương, không trì hoãn, hoặc gây khó khăn cho khách hàng - Trọng số điểm 8/100 - Giao dịch viên trong tư thế sẵn sàng phục vụ khách hàng nhanh chóng - Không nói chuyện riêng khi phục vụ khách hàng - Khi đang làm bất cứ công việc sự vụ nào, khi có khách hàng phải dừng lại để phục vụ khách hàng. - Phục vụ khách hàng khẩn trương, đúng thứ tự - Thao tác nhanh, chính xác. Không vừa làm, vừa nghĩ Tiêu chuẩn 8 - Thái độ niềm nở, cử chỉ thân thiện, lịch sự, đúng mực với khách hàng - Trọng số điểm 8/100 - Giao dịch viên cần niềm nở, quan tâm với khuôn mặt vui vẻ - Thái độ cử chỉ, nói năng thân thiện. Lễ độ với người lớn tuổi. Thân ái với người kém tuổi. - Không nói cục cằn, trống không, cáu gắt, tranh cãi với khách hàng - Cư xử nhẹ nhàng, tình cảm - Không lạnh nhạt, lãnh đạm, khó gần. Nhưng cũng không quá thân thiện Tiêu chuẩn 9 - Nói rõ ràng, mạch lạc, âm lượng vừa đủ nghe - Trọng số điểm 5/100 - Giao dịch viên nói rõ, vừa đủ nghe, không nói quá to hoặc quá nhỏ - Không được cáu gắt với khách hàng Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 1: Kỹ năng giao tiếp 37 Tiêu chuẩn 10 - Quan tâm đến khó khăn, lúng túng của khách hàng để hỗ trợ kịp thời - Trọng số điểm 5/100 - Khi khách hàng gặp khó khăn, giao dịch viên nhiệt tình giúp đỡ. Không phó mặc, coi như khách hàng đã biết, hoặc cáu gắt, cau có, khó chịu khi khách hàng hỏi lại Tiêu chuẩn 11 - Cảm ơn khách hàng sau phiên giao dịch, bày tỏ mong muốn được phục vụ lần sau - Trọng số điểm 5/100 - Sau khi phục vụ, giao dịch viên chủ động cảm ơn khách - Bày tỏ sự mong muốn phục vụ lần sau Tiêu chuẩn 12 - Nắm vững chuyên môn và nghiệm vụ, thực hiện tốt các yêu cầu về dịch vụ của khách hàng. Trả lời hoặc giải thích rõ ràng, dễ hiểu các câu hỏi của khách hàng - Trọng số điểm 10/100 - Giao dịch viên nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi công việc - Thành thạo các nghiệp vụ Tiêu chuẩn 13 - Tư vấn được các dịch vụ phù hợp, mang lại lợi ích cho khách hàng - Trọng số điểm 7/100 - Khi khách hàng có nhu cầu, nếu có nhiều chủng loại dịch vụ khác nhau, giao dịch viên cần tư vấn hướng dẫn để khách hàng sử dụng dịch vụ hiệu quả nhất Tiêu chuẩn 14 - Chủ động giới thiệu các dịch vụ mới, chính sách mới cho khách hàng - Trọng số điểm 7/100 - Khi có dịch vụ mới, chính sách mới, giao dịch viên cần chủ động giới thiệu cho khách hàng Tiêu chuẩn 15 - Tính đúng tiền sử dụng dịchv ụ và thanh toán tiền thừa đầy đủ cho khách hàng - Trọng số điểm 6/100 - Giao dịch viên tính đúng tiền cho khách hàng - Trả lại tiền thừa đầy đủ - Không có tiền lẻ, xin lỗi khách hàng. Nếu hách hàng đồng ý trả bằng tem, phong bì Tiêu chuẩn 16 - Bố trí sắp xếp bên trong điểm giao dịch thuận tiện, hợp lý cho việc phục vụ của giao dịch viên và sử dụng của khách hàng - Trọng số điểm 30/100 - Bàn ghế, dụng cụ làm việc hợp lý, thuận tiện cho giao dịch viên, khách hàng đãm bảo thẩm mỹ, ấn tượng. - Cân, máy đếm tiền, máy tính cước đặt ở vị trí cả khách hàng và giao dịch viên đều nhìn thấy được - Thùng rác đặt ở vị trí phù hợp Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 1: Kỹ năng giao tiếp 38 Tiêu chuẩn 17 - Biển hiệu chính trong giao dịch đúng theo mẫu qui định - Trọng số điểm 15/100 - Đúng qui định, dễ nhận biết, sạch sẽ Tiêu chuẩn 18 - Các bảng quảng cáo, thông báo, hướng dẫn, giá cước đầy đủ, dễ đọc và đặt ở nơi dễ quan sát cho khách hàng - Trọng số điểm 20/100 - Các bảng thông báo giá cước mới (hiện hành) - Đặt ở vị trí thuận tiện, dễ nhìn cho khách hàng - Bảng cũ, bẩn rách phải được thay ngay Tiêu chuẩn 19 - Có bảng thông báo thời gian mở cửa và đóng cửa rõ ràng và dễ nhìn - Trọng số điểm 15/100 Tiêu chuẩn 20 - Các vật dụng cần thiết cho khách hàng sử dụng như bút, hồ dán có đầy đủ và tiện dụng cho khách hàng - Trọng số điểm 20/100 Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 1: Kỹ năng giao tiếp 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Kỹ năng giao tiếp. Tác giả . Nhà Xuất bản Hà Nội 2. Tài liệu Kỹ năng giao tiếp. Tác giả: Nguyễn Hoàng Phương và các cộng sự 3. Tài liệu Bồi dưỡng nghiệp vụ Kỹ năng Chăm sóc Khách hàng. Tác giả Đoàn Huy Toàn - Trường Trung học BCVT&CNTT I 4. Bài giảng Tiếp thị và Chăm sóc khách hàng. Tác giả: Đinh Thị Lan Hương – Khoa Quản trị Kinh doanh BCVT - Trường Trung học BCVT & CNTT II. 5. Bài giảng Nghệ thuật Giao tiếp Kinh doanh & Chăm sóc khách hàng - Trường Trung học BCVT & CNTT III. 6. www.vnpt.com.vn
File đính kèm:
- giaotiep.pdf