Tài liệu thực hành Nghệ Tin học văn phòng - Bài 8: Bảng tính – những vấn đề cơ bản
Câu 1: Ô D10 trong bảng tính Excel, nếu ta nhập như sau TRUE thì kết quả sẽ ở vị trí nào trong ô?
A. Bên phải.
B. Bên trái.
C. Giữa. (*)
D. Không biết trước.
Câu 2: Trong Excel, để thêm một trang bảng tính ta dùng:
A. Menu lệnh Insert / Worksheet. (*)
B. Menu lệnh File / New.
C. Menu lệnh Format / Sheet, Rename.
D. Menu lệnh File / Open.
BÀI 8: BẢNG TÍNH – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN Ô D10 trong bảng tính Excel, nếu ta nhập như sau TRUE thì kết quả sẽ ở vị trí nào trong ô? Bên phải. Bên trái. Giữa. (*) Không biết trước. Trong Excel, để thêm một trang bảng tính ta dùng: Menu lệnh Insert / Worksheet. (*) Menu lệnh File / New. Menu lệnh Format / Sheet, Rename. Menu lệnh File / Open. Trong Excel, để định độ rộng một cột đã chọn, ta vào: Menu lệnh Format / Column / Height. Menu lệnh Format / Column / Width. (*) Menu lệnh Format / Column / Auto. Menu lệnh Format / Column / Design. Ô D10 trong bảng tính Excel, nếu ta nhập như sau 01ABC thì kết quả sẽ ở vị trí nào trong ô? Bên phải. Bên trái. (*) Giữa. Không biết trước. Để chọn một cột trong bảng tính, ta thực hiện: Dùng menu lệnh Edit, Select, Column. Dùng menu lệnh Format, Column, Select. Nhấp chuột vào tiêu đề cột mà muốn chọn. (*) Để chuột tại ô bất kì trên cột chọn Edit, Select, Column. Trong Excel, để chèn một cột ta dùng: Menu lệnh Insert / Row. (*) Menu lệnh Edit / Fill. Menu lệnh Column / Insert. Menu lệnh Format / Row. Để dấu một cột dữ liệu, ta dùng: Menu lệnh Edit, Column, Hide. Menu lệnh Tools, Column, Hide. Menu lệnh View, Column, Hide. Menu lệnh Format, Column, Hide. (*) Trong Excel, để xóa một hàng và dồn dữ liệu hàng dưới lên, ta chọn hàng cần xóa và dùng: Menu lệnh Edit / Clear, All. Menu lệnh Edit / Delete, Shift Cell Up. (*) Menu lệnh Edit / Delete, Entire Row. Menu lệnh Edit / Delete, Shift Cell Right. Để thay đổi độ rộng một số cột liên tiếp nhau đã được chọn sao cho độ rộng vừa khít với nội dung, ta: Dùng menu lệnh Format / Row. Dùng menu lệnh Table / Column. Dùng menu lệnh Format / Width. Nhấp biên trái của một ô và nhấp đúp. (*) Trong Excel, để chèn hàng ta dùng: Menu lệnh Format / Rows. Nút lệnh . Menu lệnh Insert / Rows. (*) Menu lệnh Edit / Rows. Để sao chép dữ liệu một vùng bảng tính được đánh dấu tới vị trí mới, ta dùng: . . . Ctrl + C và Ctrl + V. (*) Khi gõ 1 ở A2, 2 ở A3 và chọn cả hai ô A2, A3 rồi tại góc phải dưới của vùng chọn (có xuất hiện dấu Ê) nhấp đúp chuột thì xuất hiện dãy số lặp lại 1, 2 cho đến hết theo vùng dữ liệu bên phải. xuất hiện dãy số lặp lại 1 cho đến hết theo vùng dữ liệu bên phải. xuất hiện dãy số lặp lại 1, 2, 3, 4, cho đến hết theo vùng dữ liệu bên phải. (*) xuất hiện dãy số ngẫu nhiên nguyên cho đến hết theo vùng dữ liệu bên phải. Trong Excel, để dán một khối, ta dùng: Menu lệnh Edit / Paste. (*) Nút lệnh . Nút lệnh . Menu lệnh Insert / Paste. Trong Excel, có thể sao chép khối vùng bằng cách sử dụng lần lượt các tổ hợp phím: Ctrl + C, Ctrl + V. (*) Alt + C, Alt + V. Ctrl + X, Ctrl + V. Ctrl + C, Ctrl + V. Trong Excel, khi làm việc với một tập tin, ta vào File, Save As là nhằm mục đích: Lưu tập tin. Lưu tập tin với một tên khác. (*) Di chuyển một Sheet của tập tin sang tập tin khác. mở tập tin. Trong Excel, để thêm một Sheet trong một tập tin bảng tính, ta dùng: Menu lệnh Insert / Sheet. Menu lệnh Format / Sheet. Menu lệnh Tools / Sheet. Menu lệnh Insert / Worksheet. (*) Để lấy lại nội dung vừa bị xóa, thực hiện tổ hợp phím: Ctrl + T. Ctrl + X. Ctrl + Z. (*) Ctrl + B. Để đánh số thứ tự bảng tính Excel, ta dùng; Menu lệnh Edit / Fill / Series (*) Menu lệnh View / Series Menu lệnh View / Fill / Series Menu lệnh Insert / Series Để độ rộng các cột đánh dấu vừa khít với dữ liệu các cột chứa ấy, ta dùng: Menu lệnh Format / Column / AutoFit Selection. (*) Menu lệnh Format / Column / Width. Biểu tượng hình . Biểu tượng hình . Tại ô D10 trong bảng tính Excel, nếu ta nhập như sau 100500 thì kết quả sẽ ở vị trí nào trong ô? Bên phải. (*) Bên trái. Giữa. Không biết trước. Để đổi tên Sheet ta dùng: Menu lệnh Edit / Sheet / Rename. Nút lệnh . Menu lệnh Insert / Worksheet. Nhấp đúp vào tên Sheet và nhập tên mới. (*) Để chọn toàn bộ một trang bảng tính, ta phải: dùng Menu lệnh Edit / Select All. dùng Menu lệnh Edit / Select Worksheet. dùng Menu lệnh Format / Worksheet, Select All. nhấn đúp vào ô giao nhau giữa tiêu đề cột và hàng. (*) Trong Excel, để đổi tên sheet, ta dùng: menu lệnh Format / Worksheet / Rename. menu lệnh Format / Sheet / Rename. (*) menu lệnh Insert / Sheet / Name. menu lệnh Insert / Chart / Name. Trong Excel, để cắt một khối vào Clipboard, ta dùng: . (*) . . . Để thay đổi độ rộng một cột bảng tính Excel, ta dùng: menu lệnh Format / Column. (*) menu lệnh Table / Column. menu lệnh Format / Row. menu lệnh Format / Sheet. Để thay đổi độ rộng một cột trong trang tính, ta dùng menu lệnh: Edit / Clolumn, Width Tool / Column, Width Format / Column, Standard, Width. (*) Properties. Để lưu một tập tin đã có với tên khác, ta dùng: Menu lệnh File / Save As. (*) Menu lệnh File / Save. Tổ hợp phím Ctrl + S. Tổ hợp phím Ctrl + A. Trong Excel, để sao chép một sheet, ta vào: Menu lệnh Edit / Delete Sheet. Menu lệnh File / Copy Sheet. Menu lệnh Edit / Move or Copy Sheet. (*) Menu lệnh Tools / Copy. Trong Excel, ta có thể mở được nhiều tập tin bảng tính, để làm việc với một tập tin bảng tính đã mở, ta vào menu lệnh: Window. (*) Tools. Help. Edit. Trong Excel để định dạng kí tự nghiêng, ta dùng nút lệnh: . . . (*) .
File đính kèm:
- Tai_lieu_thuc_hanh_Nghe_THVP_B08.doc