Tài liệu vi xử lí - Chương 1: Đại cương - Phạm Hùng Khánh
Các hệ thống số dùng trong máy tính và các loại mã
1.1. Hệ thập phân (Decimal Number System)
Trong thực tế, ta thường dùng hệ thập phân để biểu diễn các giá trị số. Ở hệ
thống này, ta dùng các tổ hợp của các chữ số 0.9 để biểu diễn các giá trị. Một số trong
hệ thập phân được biểu diễn theo các số mũ của 10.
VD: Số 5346,72 biểu diễn như sau:
5346,72 = 5.103 + 3.102 + 4.10 + 6 + 7.10-1 + 2.10-2
Tuy nhiên, trong các mạch điện tử, việc lưu trữ và phân biệt 10 mức điện áp
khác nhau rất khó khăn nhưng việc phân biệt hai mức điện áp thì lại dễ dàng. Do đó,
người ta sử dụng hệ nhị phân để biểu diễn các giá trị trong hệ thống số.
1.2. Hệ nhị phân (Binary Number System)
Hệ nhị phân chỉ dùng các chữ số 0 và 1 để biểu diễn các giá trị số. Một số nhị
phân (binary digit) thường được gọi là bit. Một chuỗi gồm 4 bit nhị phân gọi là nibble,
chuỗi 8 bit gọi là byte, chuỗi 16 bit gọi là word và chuỗi 32 bit gọi là double word.
Chữ số nhị phân bên phải nhất của chuỗi bit gọi là bit có ý nghĩa nhỏ nhất (least
significant bit – LSB) và chữ số nhị phân bên trái nhất của chuỗi bit gọi là bit có ý
nghĩa lớn nhất (most significant bit – MSB). Một số trong hệ nhị phân được biểu diễn
theo số mũ của 2. Ta thường dùng chữ B cuối chuỗi bit để xác định đó là số nhị phân.
VD: Số 101110.01b biểu diễn giá trị số:
101110.01b = 1x25 + 0x24 + 1x23 +1x22 + 1x21 + 0 + 0x2-1 + 1x2-2
Chuyển số nhị phân thành số thập phân:
Để chuyển một số nhị phân thành một số thập phân, ta chỉ cần nhân các chữ số
của số nhị phân với giá trị thập phân của nó và cộng tất cả các giá trị lại.
VD: 1011.11B = 1x23 + 0x22 + 1x21 + 1 + 1x2-1 + 1x2-2 = 11.75
Chuyển số thập phân thành số nhị phân:
Để chuyển một số thập phân thành số nhị phân, ta dùng 2 phương pháp sau:
¾ Phương pháp 1: Ta lấy số thập phân cần chuyển trừ đi 2i trong đó 2i
là số lớn nhất nhỏ hơn hay bằng số thập phân cần chuyển. Sau đó, ta
lại lấy kết quả này và thực hiện tương tự cho đến 20 thì dừng. Trong
quá trình thực hiện, ta sẽ ghi lại các giá trị 0 hay 1 cho các bit tuỳ
theo trường hợp số thập phân nhỏ hơn 2i (0) hay lớn hơn 2i (1)
8 – 1982): vi xử lý 16 bit, đại diện là 68000/68010 (Motorola) hay 8086/80286/80386 (Intel) + Tập lệnh đa dạng với các lệnh nhân, chia và xử lý chuỗi. + Địa chỉ bộ nhớ có thể từ 1 ÷ 16 MB và có thể phân biệt tới 64KB địa chỉ cho ngoại vi + Sử dụng công nghệ HMOS. + Tốc độ 0.1 ÷ 1 µs / lệnh với tần số xung nhịp 5 ÷ 10 MHz. - Thế hệ 4: vi xử lý 32 bit 68020/68030/68040/68060 (Motorola) hay 80386/80486 (Intel) và vi xử lý 32 bit Pentium (Intel) + Bus địa chỉ 32 bit, phân biệt 4 GB bộ nhớ. + Có thể dùng thêm các bộ đồng xử lý (coprocessor). + Có khả năng làm việc với bộ nhớ ảo. + Có các cơ chế pipeline, bộ nhớ cache. + Sử dụng công nghệ HCMOS. 4.2. Vi xử lý (µP – microproccessor) 4.2.1. Phân loại vi xử lý - Multi chip: dùng 2 hay nhiều chip LSI (Large Scale Intergration: tích hợp từ 1000 ÷ 10000 transistor) cho ALU và control. - Microprocessor: dùng 1 chip LSI/VLSI (Very Large Scale Intergration: tích hợp ÷ 10000 transistor) cho ALU và control. - Single chip microprocessor (còn gọi là microcomputer / microcontroller): là 1 chip LSI/VLSI chứa toàn bộ các khối như hình 1.7. 4.2.2. Sơ đồ khối một máy tính cổ điển Hình 1.7 – Sơ đồ khối một máy tính cổ điển - ALU (đơn vị logic số học): thực hiện các bài toán cho máy tính bao gồm: +, -, *, /, phép toán logic, - Control (điều khiển): điều khiển, kiểm soát các đường dữ liệu giữa các thành phần của máy tính. - Memory (bộ nhớ): lưu trữ chương trình hay các kết quả trung gian. - Input (nhập), Output (Xuất): các thiết bị xuất nhập dữ liệu (còn gọi là thiết bị ngoại vi). 4.2.3. Sơ đồ khối của µP Có 3 khối chức năng: đơn vị thực thi (EU - Execution unit), bộ tuần tự (Sequencer) và đơn vị giao tiếp bus (BIU – Bus interface unit). ALU (Arithmetic Logic Unit) Control Input Output Memory Tài liệu vi xử lý Đại cương Phạm Hùng Kim Khánh Trang 14 - EU: thực hiện các lệnh số học và logic. Các toán hạng được chứa trong các thanh ghi dữ liệu (data register) hay thanh ghi địa chỉ (address register), hay từ bus nội (internal bus). - Bộ tuần tự: gồm bộ giải mã lệnh (instruction decoder) và bộ đếm chương trình (program counter) + Bộ đếm chương trình chứa các lệnh kế tiếp sẽ thực hiện + Bộ giải mã sẽ thực hiện các bước cần thiết để thực thi lệnh. Khi chương trình bắt đầu, bộ đếm chương trình (PC) sẽ ở địa chỉ bắt đầu. Địa chỉ này được chuyển qua bộ nhớ thông qua address bus. Khi tín hiệu Read đưa vào control bus, nội dung bộ nhớ liên quan sẽ đưa vào bộ giải mã lệnh. Bộ giải mã lệnh sẽ khởi động các phép toán cần thiết để thực thi lệnh. Quá trình này đòi hỏi một số chu kỳ máy (machine cycle) tuỳ theo lệnh. Sau khi lệnh đã thực thi, bộ giải mã lệnh sẽ đặt PC đến địa chỉ của lệnh kế. Hình 1.8 – Sơ đồ khối của vi xử lý Data register Addr. register ALU EU Instruction decoder Program counter Sequencer Data bus driver Control bus driver Addr. bus driver Internal bus BIU Data bus Control bus Addr. bus Tài liệu vi xử lý Đại cương Phạm Hùng Kim Khánh Trang 15 4.2.4. Sơ đồ khối của hệ vi xử lý cơ bản Hình 1.9 – Sơ đồ khối hệ vi xử lý Mọi hoạt động cơ bản của một hệ vi xử lý đều giống nhau, không phụ thuộc loại vi xử lý hay quá trình thực hiện. µP sẽ đọc một lệnh từ bộ nhớ (memory), thực thi lệnh và sau đó đọc lệnh kế. Quá trình đọc lệnh gọi là instruction fetch còn quá trình thực hiện tuần tự như trên gọi là fetch – execute sequence. Tuy nhiên có một số µP sẽ nhận một số lệnh rồi mới bắt đầu thực thi. Các port I/O: Các port nhập (input) và xuất (output) dùng để giao tiếp giữa µP và thiết bị ngoại vi (không thể nối trực tiếp với các bus). Port xuất là một thanh ghi. Khi µP ghi dữ liệu ra địa chỉ của Port thì Port sẽ chứa dữ liệu hiện tại trên data bus. Dữ liệu này sẽ được chốt tại Port cho đến khi µP ghi dữ liệu mới ra Port. Port nhập là một driver 3 trạng thái. Khi µP đọc vào từ địa chỉ của Port, driver 3 trạng thái lái dữ liệu từ bên ngoài vào data bus. Sau đó, µP đọc dữ liệu từ bus. ADDRESS BUS Input Port µP Memory Output Port CONTROL BUS DATA BUS Tài liệu vi xử lý Đại cương Phạm Hùng Kim Khánh Trang 16 Các tín hiệu tiêu biểu của một µP: Hình 1.10 – Các tín hiệu cơ bản trong µP Các bus dùng để liên kết các thành phần của hệ thống với µP. µP sẽ chọn một thiết bị cần sử dụng thông qua address bus và đọc hay ghi dữ liệu thông qua data bus. Data bus là bus 2 chiều, dùng chung cho tất cả các quá trình trao đổi dữ liệu. Mỗi chu kỳ bus (bus cycle) là việc thực hiện trao đổi một từ dữ liệu giữa µP và ô nhớ hay thiết bị I/O. Mỗi chu kỳ bus bắt đầu khi µP xuất một địa chỉ nhằm chọn thiết bị I/O hay chọn một ô nhớ nào đó. Hình 1.11 – Định thì bus cơ bản 4.3. Giao tiếp với bộ nhớ 4.3.1. Giao tiếp bus cơ bản - Các bit địa chỉ thấp (giả sử 13 đường A0 ÷ A12) nối trực tiếp đến chip bộ nhớ (giả sử RAM có dung lượng 8K × 8) - Các bit địa chỉ cao (giả sử A13 ÷ A19) nối với bộ giải mã địa chỉ (address decoder) tạo tín hiệu cho phép chip bộ nhớ. Do đó, khi thiết kế ta phải xác CK Reset Interrupt Ready/ Wait .Re qBus .AckBus Address Data adRe Write Control Address bus Databus RD WR Chu kỳ ghi Chu kỳ đọc Tài liệu vi xử lý Đại cương Phạm Hùng Kim Khánh Trang 17 định mỗi chip bộ nhớ thuộc vùng địa chỉ nào. Tập hợp các vùng này theo bảng gọi là bảng bộ nhớ (memory map). Hình 1.12 – Giao tiếp bus cơ bản Quan hệ giữa giải mã địa chỉ và bảng bộ nhớ: Hình 1.13 – Bảng bộ nhớ 4.3.2. Giải mã địa chỉ 4.3.2.1. Dùng 74LS138 Hình 1.14 – Giải mã địa chỉ dùng 74LS138 RAM Các bit địa chỉ cao A0 ÷ A12 Data bus Address decoder Đến các thiết bị khác Các bit địa chỉ thấp A13 ÷ A19 n bit đến bộ giải mã Address m bit đến bộ nhớ MSB LSB 2m địa chỉ 2n khối bộ nhớ Các tín hiệu đưa tới các chân CS của các IC nhớ A14 A000h - BFFFh 4000h - 5FFFh C000h - DFFFh 2000h - 3FFFh E000h - FFFFh 0000h - 1FFFh 74LS138 1 2 3 6 4 5 15 14 13 12 11 10 9 7 A B C G1 G2A G2B Y0 Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7 Vcc A13 8000h - 9FFFh A15 6000h - 7FFFh Tài liệu vi xử lý Đại cương Phạm Hùng Kim Khánh Trang 18 4.3.2.2. Dùng nhiều 74LS138 Hình 1.15 – 74LS138 mắc cascaded (xâu chuỗi) 4.3.2.3. Dùng bộ so sánh Hình 1.16 – Giải mã dùng bộ so sánh 4.3.3. Định thì bộ nhớ Thời gian truy xuất (access time): - Với chu kỳ đọc: thời gian truy xuất là thời gian tính từ lúc địa chỉ mới xuất hiện ở bộ nhớ cho đến khi có dữ liệu đúng ở ngõ ra của bộ nhớ. - Với chu kỳ ghi: thời gian truy xuất là thời gian tính từ lúc địa chỉ mới xuất hiện ở bộ nhớ cho đến khi dữ liệu đã đưa vào bộ nhớ. 04000h - 05FFFh 10000h - 11FFFh A18 MEM/IO 74LS138 1 2 3 6 4 5 15 14 13 12 11 10 9 7 A B C G1 G2A G2B Y0 Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7 00000h - 01FFFh 74LS138 1 2 3 6 4 5 15 14 13 12 11 10 9 7 A B C G1 G2A G2B Y0 Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7 A15 06000h - 07FFFh A17 1A000h - 1BFFFhVcc 16000h - 17FFFh 1C000h - 1DFFFh A13 Vcc 0A000h - 0BFFFh 74LS138 1 2 3 6 4 5 15 14 13 12 11 10 9 7 A B C G1 G2A G2B Y0 Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7 18000h - 19FFFh 10000h - 1FFFFh A14 0C000h - 0DFFFh A16 70000h - 7FFFFh 14000h - 15FFFh 00000h - 0FFFFh 02000h - 03FFFh 12000h - 13FFFh 1E000h - 1FFFFh A19 0E000h - 0FFFFh 08000h - 09FFFh xxC000h - xxDFFFh A15 A23 A19 Vcc A18 A14 A22 A13 ALE xx4000h - xx5FFFh A21 xx8000h - xx9FFFh xx2000h - xx3FFFhxx0000h - xx1FFFh Vcc xxE000h - xxFFFFh A20 A17 1 16 2 15 3 14 4 13 5 12 6 11 7 10 8 9 xx6000h - xx7FFFh S1 SW DIP-8 1 2 3 4 5 6 7 8 16 15 14 13 12 11 10 9 xxA000h - xxBFFFh 74LS688 2 4 6 8 11 13 15 17 3 5 7 9 12 14 16 18 1 19 P0 P1 P2 P3 P4 P5 P6 P7 Q0 Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6 Q7 G P=Q 74LS138 1 2 3 6 4 5 15 14 13 12 11 10 9 7 A B C G1 G2A G2B Y0 Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7 A16 Tài liệu vi xử lý Đại cương Phạm Hùng Kim Khánh Trang 19 Thời gian chu kỳ (cycle time): là thời gian từ lúc bắt đầu chu kỳ bộ nhớ đến khi bắt đầu chu kỳ kế tiếp. Ngoài ra, µP có thể sử dụng thêm một số trạng thái chờ khi đọc bộ nhớ. Hình 1.17 – Các đường trì hoãn trong giao tiếp µP với bộ nhớ tdbuf: thời gian trì hoãn ở bộ đệm dữ liệu (data buffer) tabuf: thời gian trì hoãn ở bộ đệm địa chỉ (address buffer) tOE: thời gian đáp ứng của bộ nhớ với tín hiệu cho phép ngõ ra (ouput enable) tCS: thời gian bộ nhớ truy xuất từ Chip Select tACC: thời gian bộ nhớ truy xuất từ địa chỉ, thông thường tACC = tcs tdec: thời gian trì hoãn ở bộ giải mã (decoder) Định thì đọc bộ nhớ: Thời gian truy xuất tổng cộng của hệ thống bộ nhớ chính là tổng thời gian trì hoãn trong các bộ đệm và thời gian truy xuất (access time) bộ nhớ. Hiệu giữa thời gian truy xuất cần thiết bởi µP với thời gian truy xuất thật sự của bộ nhớ gọi là biên định thì (timing margin). tDS (Data Setup): thời gian thiết lập dữ liệu cung cấp bởi hệ thống bộ nhớ tDH (Data Hold): thời gian giữ dữ liệu cung cấp bởi hệ thống bộ nhớ µP Data buffer Addr. buffer Memory Data bus Address decoder tabuf Address bus tdec RD tOE tdbuf tACC Tài liệu vi xử lý Đại cương Phạm Hùng Kim Khánh Trang 20 Hình 1.18 – Định thì đọc bộ nhớ Định thì ghi bộ nhớ: Hình 1.19 – Định thì ghi bộ nhớ Thôøi gian truy xuaát boä nhôù Thôøi gian truy xuaát µP ñôøi hoûi Timing margin Thôøi gian thieát laäp µP caàn tabuf tdec tOE tCS = tACC tDS tDH Ñòa chæ (töø µP) Ñòa chæ (ñeán boä nhôù) CS RD Döõ lieäu (töø boä nhôù) Döõ lieäu (ñeán µP) taw tcw twp tAS tDS tDH tAH Tài liệu vi xử lý Đại cương Phạm Hùng Kim Khánh Trang 21 taw: thời gian truy xuất ghi (access write) twp: độ rộng xung ghi tối thiểu (write pulse) tAS: thời gian địa chỉ hợp lệ trước khi WR = 0 Thông thường, ta không quan tâm đến địa chỉ cho đến khi xác nhận CS nên thường tcw = taw.
File đính kèm:
- Toán tin & Vi_Xu_Ly.pdf