Bài giảng Mạng máy tính - Chương 3: Giao thức TCP/IP

I. Giới thiệu:

Giao thức TCP/IP được phát triển từ mạng ARPANET và Internet.

TCP (Transmission Control Protocol) là giao thức thuộc tầng vận chuyển.

IP (Internet Protocol) là giao thức thuộc tầng mạng của mô hình OSI.

Họ giao thức TCP/IP hiện nay là giao thức được sử dụng rộng rãi nhất để liên kết các máy tính và các mạng.

Giao thức TCP/IP thực chất là một họ giao thức cho phép các hệ thống mạng cùng làm việc với nhau thông qua việc cung cấp phương tiện truyền thông liên mạng.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Chương 3: Giao thức TCP/IP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHƯƠNG 3GIAO THỨC TCP/IPI. Giới thiệu:Giao thức TCP/IP được phát triển từ mạng ARPANET và Internet.TCP (Transmission Control Protocol) là giao thức thuộc tầng vận chuyển.IP (Internet Protocol) là giao thức thuộc tầng mạng của mô hình OSI.Họ giao thức TCP/IP hiện nay là giao thức được sử dụng rộng rãi nhất để liên kết các máy tính và các mạng.Giao thức TCP/IP thực chất là một họ giao thức cho phép các hệ thống mạng cùng làm việc với nhau thông qua việc cung cấp phương tiện truyền thông liên mạng. II. Địa chỉ IP:Là địa chỉ có cấu trúc.Chia làm 2 phần:	Net ID	Host IDCó kích thước 32 bit.Khi trình bày người ra chia con số 32 bit này thành bốn phần , mỗi phần có kích thước 8 bit , gọi là octet hoặc byte.Ví dụ: 192.168.1.2Không gian địa chỉ IP ( gồm 2^32 địa chỉ ) = 4.294.967.296 địa chỉ.Chia làm 5 lớp: A, B, C, D và E.Các lớp A ,B và C được triển khai để đặt cho các host trên mạng Internet.Lớp D dành riêng cho lớp kỹ thuật multicasting Lớp E được dành những ứng dụng trong tương lai. 2. Một số khái niệm và thuật ngữ:Địa chỉ host là địa chỉ IP dùng để đặt cho các giao diện của các host. Hai host nằm cùng một mạng sẽ có Net-ID giống nhau và Host-ID khác nhau.Địa chỉ mạng (network address) : là địa chỉ IP dùng để đặt cho các mạng. Phần Host-ID của địa chỉ chỉ chứa các bit 0 . Địa chỉ này không thể dùng để đặt cho một giao diện.Địa chỉ Broadcast : là địa chỉ IP được dùng để đại diện cho tất cả các host trong mạng. Phần Host-ID chỉ chứa các bit 1. Địa chỉ này cũng không thể dùng để đặt cho một host.Mặt nạ mạng (network mask) : là một con số dài 32 bit , là phương tiện giúp máy xác định được địa chỉ mạng của một địa chỉ IP.Mặt nạ mặc định của các lớp không chia mạng con Lớp A:	 255.0.0.0	Lớp B:	 255.255.0.0	Lớp C:	 255.255.255.0	3. Địa chỉ IP : các lớp địa chỉ IP0Net-ID 024Host-ID 81631Classe A1Net-ID Host-ID Classe BNet-ID Host-ID Classe CMulticast Classe D01011011Research Classe E10111lớp A [1.x.x.x ; 126.x.x.x]27 - 2 = 126 mạng 224 - 2= 16.777.214 host /1 mạnglớp B [128.x.x.x ; 191.255.x.x]214 = 16.384 mạng216 - 2 = 65534 host / 1 mạngClasse C [192.x.x.x ; 223.255.255.x]221 = 2.097.152 mạng28 - 2 = 254 host / 1 mạng201.14.26.55130.255.14.18198.14.231.0101.14.12.56193.34.45.250193.256.14.28CBCAC?Ví dụ về địa chỉ IP:Host-ID =00000000: Địa chỉ mạng.Host-ID = 11111111: Broadcast127.x.x.x : LoopbackĐịa chỉ Riêng:10.0.0.0 -> 10.255.255.255: Lớp A172.16.0.0 -> 172.31.255.255: Lớp B192.168.0.0 -> 192.168.255.255: lớp C4. Địa chỉ đặc biệt:5. DNS (Domain Name System)Hệ thống phân giải tên miền trên Internet.Home.vnn.vn -> 203.162.0.12Có phân cấp thứ bậc.www.vts.edu.vn 7 tên miền thông dụng :com : tổ chức thương mại ; ibm.comedu : tổ chức giáo dục ; vts.edugov : tổ chức chính phủ ; nsf.govmil : tổ chức quân sự ; army.milnet : tổ chức mạng internet ; worldnet.netorg : tổ chức phi thương mại;vtv.orgint : tổ chức quốc tế ; nato.intQuốc gia : fr, uk, de, th, us, au, vn...6. WINS: (Windows Internet Name System)Hệ thống phân giải tên trong Windows.Phân giải tên máy thành địa chỉ IPKhông phân cấp thứ bậc7. Gateway:Phần tử kết nối giữa 2 mạng khác nhau cho phép các máy tính giữa 2 mạng trao dữ liệu được với nhau.

File đính kèm:

  • pptMMT_ChuongIII.ppt