Tạo bảng Table MS Word
Bảng (table) là một đối tượng sử dụng để tổ chức trình bày dữ liệu một cách có trật tự.
Một bảng thường có nhiều cột, nhiều hàng. Mỗi cột đại diện cho một thuộc tích của đối tượng, mỗi hàng đại diện cho một đối tượng cụ thể. Ví dụ:
Một danh sách lớp bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng ứng với một sinh viên.
Mỗi cột ứng với một thuộc tính (Họ tên, nơi sinh, ).
Chương 4: Tạo bảng TableMicrosoft Word Tạo bảngBảng trong Microsoft Word.Chèn bảng vào văn bản Microsoft Word.Một số thao tác với bảng.Bảng trong Microsoft WordBảng (table) là một đối tượng sử dụng để tổ chức trình bày dữ liệu một cách có trật tự.Một bảng thường có nhiều cột, nhiều hàng. Mỗi cột đại diện cho một thuộc tích của đối tượng, mỗi hàng đại diện cho một đối tượng cụ thể. Ví dụ:Một danh sách lớp bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng ứng với một sinh viên.Mỗi cột ứng với một thuộc tính (Họ tên, nơi sinh,).Chèn bảng vào trong văn bảnCách 1:Di chuyển con trỏ văn bản tới nơi cần chèn bảng.Kích chuột vào menu Table, chọn Insert Table.Hộp thoại chèn bảng sẽ xuất hiện.Cách 2: Nhấp chuột vào nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ chuẩnNút lệnh Insert TableHộp thoại chèn bảngSố lượng cột (column)Số lượng hàng (row)Độ rộng cột của bảng chèn vàolà cố định.Độ rộng cột tự động dãncách cho vừa chứa đủ nội dung.Độ rộng cột tự động dãn cách chovừa theo kích thước cửa sổ.Kích chuột vào nút này để lựachọn một số mẫu bảng sẵn có.Kích chuột vào đây để chấp nhậnMột số thao tác với bảngDi chuyểnChọn vùngThay đổi kích thướcĐịnh dạng đường viền, tô màu cho bảngHoà nhập nhiều ô thành một ô và ngược lạiDi chuyển và chọn vùngSử dụng các phím mũi tên, Home, End để di chuyển trong một ô của bảng.Sử dụng phím TAB để di chuyển từ ô nọ sang ô kia của bảng.Bấm và rê chuột từ ô này đến ô khác để chọn các ô nằm trong hình chữ nhật giới hạn bởi hai ô đó.Di chuyển chuột lên phía trên ô trên cùng của cột cho tới khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên màu đen chỉ xuống, kích đơn chuột để chọn cả cột.Di chuyển chuột sang bên trái ô ngoài cùng của hàng cho tới khi xuất hiện mũi tên “màu trắng”, kích đơn chuột để chọn cả hàng.Thay đổi kích thướcDi chuyển chuột đến các đường viền của các ô tới khi con trỏ chuột chuyển thành các mũi tên hai chiều.Bấm và rê chuột theo một trong hai chiều mũi tên để thay đổi kích thước của ô (hàng, cột) đó.Định dạng đường viền, tô màu nền cho bảngChọn cả bảng bằng cách bấm và rê chuột từ ô góc này của bảng tới ô góc đối diện của bảng.Kích chuột vào menu Format, chọn Border and ShadingHộp thoại định dạng đường viền và màu nền (bóng) sẽ xuất hiện.Hộp thoại định dạng viền, màu nềnKiểu đường viền (border)Màu đường viền (automatic - tự động)Kích thước của đường viềnCác đường viền muốn có (nútchìm) và không muốn có (nút nổi)Hình cho phép xem trước hình thù của bảng sẽ như thế nàoÁp dụng cho toàn bảng (table),chữ (text),Kích chuột vào đây để chấp nhậnBorderMột số kiểu định sẵnHộp thoại định dạng viền, màu nềnKích chuột vào tab Shading, ta có:ShadingChọn màu của nền (Fill)(No Fill – không tô màu nền)Chọn kiểu tô màu nền (style)(No Fill – không tô màu nền)Xem trước hình thù của bảngsau khi tô màu nềnKích chuột vào đâyđể chấp nhận (OK)Hòa nhập nhiều ô thành một ôBôi đen các ô cần hoà nhập (các ô liền kề nhau).Kích chuột vào menu Table, chọn Merge Cells.Hoà nhập (merge)Chia một ô thành nhiều ôDi chuyển con trỏ văn bản vào ô cần chia thành nhiều ô con.Kích chuột vào menu Table, chọn Split CellsNhập số cột cần chia thành.Nhập số hàng cần chia thành.Kích chuột vào nút OK, ô ban đầu sẽ được chia thành nhiều ô căn cứ vào số hàng, số cột đã nhập.Định dạng văn bản trong ôNói chung, việc định dạng văn bản trong ô giống như định dạng thông thường.Bố trí văn bản trong ô (Cell Alignment):Kích chuột phải vào ô hoặc các ô được chọn.Di chuột tới Cell Aligment rồi chọn cách bố trí thích hợp.Thêm, xoá trong bảngThêm: Table Insert Table: Thêm bảng mới.Columns to the Left: Chèn cột vào bên trái cột hiện tạiColumns to the Right: Chèn cột vào bên phải cột hiện tại.Rows Above: Chèn hàng vào trên hàng hiện tại.Rows Below: Chèn hàng vào dưới hàng hiện tại.Xoá: Table Delete Table: Xoá cả bảng.Rows: Xoá hàng hiện tại hoặc các hàng được chọn.Columns: Xoá cột hiện tại hoặc các cột được chọn.Chọn: Table Select Sử dụng để chọn các “thành phần” của bảng (thay cho thao tác bôi đen bẳng chuột).Một số thao tác khácAuto Format: Table Auto FormatLựa chọn các kiểu định dạng bảng có sẵn.Table Properties: Table Table PropertiesXem và thay đổi các thuộc tính của bảng (kích thước hàng, cột, bố trí chữ và bảng, đường viền,).Sử dụng thanh định dạng đường viền (Border Bar).Sử dụng bảng có đường viền có kích thước = 0 để bố trí văn bản.Căn chỉnh bảng: Chọn toàn bộ bảng Căn chỉnh.Sắp xếp: Table Sort.Tính toán trong bảngTable Formula(tham khảo thêm Excel).
File đính kèm:
- Goi thieu MS Word 3.ppt