Tập huấn kĩ năng thực hiện lập kế hoạch cá nhân chuyên môn trường học

SO SÁNH LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ

Lãnh đạo:

 Lãnh đạo là khả năng gây ảnh hưởng, động viên, chỉ dẫn, chỉ thị người khác hành động nhằm thực hiện mục tiêu mong muốn

 Lãnh đạo là quá trình định hướng dài hạn cho chuỗi các tác động của CTQL

Quản lí:

 Quản lý hướng vào trật tự và sự nhất quán của tổ chức (Thông qua việc thực hiện các chức năng QL)

 Là quá trình CTQL tổ chức liên kết và tác động lên đối tượng quản lý để thực hiện các định hướng tác động dài hạn

 

ppt55 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 777 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tập huấn kĩ năng thực hiện lập kế hoạch cá nhân chuyên môn trường học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
. Phân tích tình hình (của cá nhân trong năm học: nhiệm vụ, thuận lợi, khó khăn) 2. Xác định các mục tiêu, nhiệm vụ cá nhân thực hiện trong năm học: nhiệm vụ nâng cao phẩm chất, đạo đức, lối sống; nhiệm vụ phát triển chuyên môn nghiệp vụ; nhiệm vụ học tập, nhiệm vụ chủ nhiệm, các nhiệm vụ khác được giaovà xác định yêu cầu, chỉ tiêu thực hiện của mỗi nhiệm vụ3. Chỉ rõ các hoạt động trọng tâm cần ưu tiên thực hiện trong năm học4. Chỉ rõ các điều kiện cần có để cá nhân thực hiện nhiệm vụ5. Xác định lịch trình các hoạt động chính của cá nhân trong năm học6. Đề xuất yêu cầu với TCM và với BGH nhà trường*3. Hướng dẫn giáo viên xây dựng KHCN3.3 Quy trình tổ chức, quản lý xây dựng và thực hiện KHCN Tổ trưởng phổ biến kế hoạch, yêu cầu, hướng dẫn GV xây dựng KHCN và hạn định thời gian hoàn thành KHCN.Bước 1Tổ chức góp ý và phê duyệt:- Thông qua tập thể nhóm, tổ chuyên môn góp ý;- Các cá nhân bổ sung, điều chỉnh, hoàn thiện kế hoạch;- Tổ trưởng duyệt và tổng hợp báo cáo với hiệu trưởng.Bước 2Theo dõi, đôn đốc, động viên GV trong quá trình thực hiện KHBước 3Đánh giá kết quả thực hiện KHCN, thực hiệnkế hoạch TCM của mỗi GV.Bước 4*XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CỦA TỔ CHUYÊN MÔNTìm hiểu một số kỹ thuật vận dụng có hiệu quả trong quá trình xây dựng kế hoạch tổ chuyên môn và kế hoạch cá nhân*4.1 Kỹ thuật phân tích tình hình “SWOT”SWOTStrengths - Mặt mạnhWeaknesses - Mặt yếu Opportunities - Cơ hộiThreats - Thách thức*Môi trường bên trongĐiểm mạnh (S)Điểm yếu (W) Ảnh hưởngđến hoạt độngcủa TCM- Học sinh (số lượng, chất lượng)- Đội ngũ GV (số lượng, chất lượng...) - CSVC, thiết bị, tài chính - Các hoạt động của TCM   Môi trường bên ngoàiCơ hội/Thuận lợi (O)Thách thức/Khó khăn (T) - Nhà trường, (cơ chế, chính sách; tiềm lực vật chất, các giá trị, truyền thống)- Các tổ chuyên môn/đoàn thể liên quan - Cha mẹ học sinh - Môi trường kinh tế-xã hội-văn hóa địa phương   *Ngoại lực / Khách quanPhân tích tình hình:Vùng OAEC: TCM đang ở trạng thái yếu về chủ quan, khó khăn về khách quan.Vùng ABFE: TCM đang mạnh về chủ quan, khó khăn về khách quan.Vùng CEHD: TCM đang còn yếu về chủ quan, song có thuận lợi về khách quan.Vùng EFGH: TCM đang mạnh về chủ quan, thuận lợi về khách quan.*YẾUMẠNH Nội lực / Chủ quanyEBAFDCHGTHUẬN LỢIKHÓ KHĂNxOPhương hướng hoạt động:Khi TCM ở vùng OAEC (nội lực còn yếu, ngoại lực còn khó khăn) thì phương hướng, mục tiêu đặt ra là phải giữ hoạt động của tổ ở mức “ổn định” ;Khi TCM ở vùng ABFE (nội lực mạnh, ngoại lực vẫn còn khó khăn) thì phương hướng, mục tiêu là phải giữ hoạt động của tổ ở mức “ổn định – thích ứng”Khi TCM ở vùng CEHD (nội lực còn yếu, ngoại lực thuận lợi) thì phương hướng, mục tiêu cho hoạt động của tổ là “ổn định – tăng trưởng”.Khi TCM ở vùng EFGH (nội lực mạnh, ngoại lực thuận lợi) thì phương hướng, mục tiêu hoạt động của tổ là “phát triển – tăng tốc”.*YẾUMẠNH Nội lực / Chủ quanyEBAFDCHGTHUẬN LỢIKHÓ KHĂNxO5 yêu cầu đối với một mục tiêu chuẩn.Vừa sức(Achievable)Đo lường được(Measurable)Cụ thể, dễ hiểu(Specific)Thực tế (Realistics)Có thời hạn(Tmebound)*4.2 Kỹ thuật xác định mục tiêu : SMART (thông minh)4.2 Kỹ thuật xác định mục tiêu : SMART (thông minh)Specific - cụ thể, dễ hiểu:Mục tiêu phải cụ thể, dễ hiểu vì nó định hướng cho mọi người hoạt động. Measurable – đo lường được:Mục tiêu mà không đo lường được thì khó kiểm soát và không biết có đạt được hay không Achievable – vừa sức:Mục tiêu phải có tính thách thức để cố gắng, nhưng cũng đừng đặt ra loại mục tiêu không thể đạt nổi. Realistics – thực tế:Đây là tiêu chí đo lường sự cân bằng giữa kết quả mong muốn đạt được so với khả năng thực hiện, với hiện trạng nguồn lực của trường bạn (thời gian, đội ngũ, CSVC, tài chính...). Timebound – có thời hạn:Mọi công việc phải có thời hạn hoàn thành, nếu không nó sẽ bị trì hoãn và ảnh hưởng tới viêc thực hiện kế hoạch chung.*4.3. Kỹ thuật biểu đạt Mục tiêu và Chỉ tiêu :Mục tiêu nhất thiết phải bao hàm các yếu tố S-M-A-R-T Mục tiêu nhằm định hướng cho sự phát triển và cho hoạt động quản lý, được biểu đạt bằng những ngôn từ khái quát. Chỉ tiêu là thành phần cụ thể của mục tiêu. Khi đạt được tất cả chỉ tiêu có nghĩa là đạt được mục tiêu. Chỉ tiêu được rút ra từ mục tiêu. Các chỉ tiêu là những điều kiện quan trọng phải đạt được để đạt được các mục tiêu đặt ra.Chỉ tiêu chi tiết hơn mục tiêu, chúng phải có tính định lượng, khả thi trong một khoảng thời gian nhất định và định hướng cho hoạt động thông qua việc sử dụng nguồn nhân lực, vật lực và tài chính.*4.3 Kỹ thuật biểu đạt mục tiêu và chỉ tiêu trong văn bản kế hoạch :Ví dụ 1: Mục tiêu, chỉ tiêu về công tác phổ cập giáo dục:Mục tiêu: Tạo thêm cơ hội học tập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn Chỉ tiêu 1: Giảm tỷ lệ học sinh không đúng tuổi còn 2% vào năm 201Chỉ tiêu 2: Tăng chất lượng hiệu quả giáo dục lên 95% vào năm 201.Chỉ tiêu 3: Tăng tỷ lệ học sinh khuyết tật học hòa nhập vào lớp lên 50% vào năm 201*4.3 Kỹ thuật biểu đạt mục tiêu và chỉ tiêu trong văn bản kế hoạch :Ví dụ 2: Mục tiêu, chỉ tiêu về tiếp cận cơ hội học tập:Mục tiêu: Tăng tỷ lệ trẻ nhập học đúng tuổi; để nâng cao chất lượng giáo dục, tăng tỷ lệ HS học hoà nhập. Các chỉ tiêu: Đến năm 2014:Chỉ tiêu 1: Tuyển sinh đầu cấp 100%.Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ lệ bỏ học xuống còn 0,1 %Chỉ tiêu 3: Đảm bảo 100 % HS có đủ SGK tất cả các môn học*4.4 Kỹ thuật 5W+2H để tư duy toàn diện khi lập kế hoạch*What ?When ?Where ?Who ?Why ?How ?How much ?5W + 2H4.4 Kỹ thuật 5W+2H để tư duy toàn diện khi lập kế hoạchCÂU HỎIÝ NGHĨAỨNG DỤNGWhat?Chọn vấn đề gì? Làm gì? Tổ chức 1 tiết dạy thực hiện chuyên đề đổi mới PPDH “Cải tiến tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học môn Toán lớp 9”When? Khi nào bắt đầu làm? khi nào kết thúc?Tiết 3 + 4, sáng thứ 5, tuần 8 (ngày tháng 10 năm 2011)Where?Công việc diễn ra ở đâu? Bố trì không gian đó ra sao?- Dạy tại Lớp 10 A5 – Họp tổ RKN tại Phòng họp Hội đồngWho? Ai làm ? Sắp xếp, phân công họ như thế nào?Dạy: Cô Lê Hằng Nga (nhóm T.10)Dự: cả tổ toánWhy? Tại sao lại chọn các yếu tố: công việc/nơi ấy/thời điểm ấy/người làm ấy/cách thức ấy/nguồn lực ấy?...Chọn các yếu tố: công việc/địa điểm, thời gian, người dạy, người dự, cách tiến hành, phương tiện như thế bởi vìHow (know)? Làm thế nào?- TTCM phổ biến kế hoạch đầu tháng 10/2011;- Cô Nga cùng nhóm Toán 10 xây dựng kế hoạch bài dạy. - Cô Nga thực hiện chuyên đề qua bài dạy trên lớp- Cả tổ toán phân tích, rút KN ngay trong tiết 4 How much?Bao nhiêu nguồn lực (CSVC, kinh phí)?- Máy chiếu Projecter- Loa, mic không giây cho GV- In 2x40 phiếu học tập*4.5 Kỹ thuật sơ đồ tư duy (Mind Map) 4.5.1 Thế nào là sơ đồ tư suy?Bản đồ tư duy là một công cụ tổ chức tư duy. Là phương pháp dễ nhất để chuyển tải thông tin vào bộ não của bạn rồi đưa thông tin ra ngoài bộ não. Là một phương tiện ghi chép đầy sáng tạo và rất hiệu quả theo đúng nghĩa của nó, “sắp xếp” ý nghĩ của bạn theo một trật tự nhất định.Tác giả đề xuất và phổ biến rộng rãi sơ đồ tư duy là Tony Buzan.*4.5 Kỹ thuật sơ đồ tư duy (Mind Map) 4.5.2 Ý nghĩa của việc sử dụng sơ đồ tư duy trong học tập, công tác:Sơ đồ tư duy giúp chúng ta sử dụng tối đa khả năng của bộ não.*4.5 Kỹ thuật sơ đồ tư duy (Mind Map) 4.5.3. Cách tạo sơ đồ tư duy:Bắt đầu từ trung tâm với hình ảnh của chủ đề. Luôn sử dụng màu sắc. Bởi vì màu sắc cũng có tác dụng kích thích não như hình ảnh.Nối các nhánh chính (cấp một) đến hình ảnh trung tâm, nối các nhánh nhánh cấp hai đến các nhánh cấp một, nối các nhánh cấp ba đến nhánh cấp hai,. bằng các đường nối.Mỗi từ/ảnh/ý nên đứng độc lập và được nằm trên một đường kẻ.Tạo ra một kiểu bản đồ riêng cho mình (Kiểu đường kẻ, màu sắc,).Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng vì các đường cong được tổ chức rõ ràng sẽ thu hút được sự chú ý của mắt hơn rất nhiều.Bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm.*4.5 Kỹ thuật sơ đồ tư duy (Mind Map) 4.5.3. Cách tạo sơ đồ tư duy:Ví dụ:*4.5 Kỹ thuật sơ đồ tư duy (Mind Map) 4.5.3. Cách tạo sơ đồ tư duy:Giới thiệu sản phẩm vận dụng sơ đồ tư duy để giới thiệu tác phẩm “Nhật ký trong tù” của một giáo viên trung học Tp Hồ Chí Minh)*4.6 Kỹ thuật trình bày kế hoạch có tính trực quan4.6.1. Trình bày bản kế hoạch năm học của TCM theo biểu đồ Gantt :i) Biểu đồ Gantt là gì?Biểu đồ Gantt là công cụ để đo lường tiến độ thực hiện các công việc so với kế hoạch đề ra.ii) Ý nghĩa của biểu đồ Gantt :Biểu đồ Gantt là một cách đơn giản và dễ hiểu để giám sát tiến độ của các hoạt động khi thực hiện một kế hoạch/một dự án. Chúng cung cấp cho ta hình ảnh trực quan về các hoạt động và thời gian thực hiện ; đồng thời, chúng cho phép ta truyền đạt thông tin một cách dễ dàng với các đồng nghiệp khác trong nhóm về trạng thái của kế hoạch/dự án.*4.6 Kỹ thuật trình bày kế hoạch có tính trực quaniii) Cách vẽ một biểu đồ Gantt:Vẽ đường thời gian của kế hoạch từ đầu đến cuối năm học (theo tháng hoặc theo tuần) trên trục toạ độ (trục tung- nằm ngang); Trên trục hoành (ngược lại với trục tung) thể hiện các hoạt động cần được hoàn thành trong suốt kế hoạch; Vẽ một vạch nằm ngang (đậm) ở mỗi mức độ của hoạt động để chỉ khoảng thời gian thực hiện mỗi công việc.*4.6.1. Trình bày bản kế hoạch năm học của TCM theo biểu đồ Gantt :4.6 Kỹ thuật trình bày kế hoạch có tính trực quanCác hoạt động và công việcThời gian thực hiện (tháng)Phân công91011120102345678- Việc 1:              - Việc 2:              - Việc 3:              - Việc 4:              - Việc 5:              - Việc 6:              - Việc 7:              - Việc 8:              - Việc 9:              Ví dụ về biểu đồ Gantt *4.6.1. Trình bày bản kế hoạch năm học của TCM theo biểu đồ Gantt :4.6 Kỹ thuật trình bày kế hoạch có tính trực quan4.6.2. Trình bày bản kế hoạch theo đầu công việc:TTNội dung công việc Chỉ tiêu/Sản phẩm Biện phápThời hạn hoàn thành Người phụ tráchGhi chú1Công việc A     2Công việc B     3Công việc C     4.     *4.6 Kỹ thuật trình bày kế hoạch có tính trực quan4.6.3. Trình bày bản kế hoạch theo tiến trình thời gian:Thời gianNội dung công việcChỉ tiêu/sản phẩmBiện phápNgười phụ tráchGhi chúTừ.đến.Công việc A    Từ.đến.Công việc B    Từ.đến.Công việc C    Từ.đến.Công việc D    Từ.đến.Công việc ...    *TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ !

File đính kèm:

  • pptTap huan cach lam ke hoach ca nhan GV.ppt