Thuyết trình Lớp chim

Nội dung:

 I.Đặc điểm chung

 II.Cấu tạo chức năng và thích nghi sinh thái

 III.Sự đa dạng của lớp chim

 IV.Nguồn gốc tiến hóa của chim

 V.Đặc điểm sinh học và sinh thái học ở chim

 VI.Ý nghĩa kinh tế của chim

 

ppt179 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 3620 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuyết trình Lớp chim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
loài thuộc 2 họ: 	-Họ Cú muỗi mỏ quắp (Podargidae)	-Họ Cú muỗi (Caprimulgidae) Cú muỗi mỏ quắp (Podargidae) Cú muỗi (Caprimulgus)Q.Bộ Yến (Apodiformes)Chim nhỏ, cánh dài nhọn, bay giỏiChân yếu không đứng được, nhưng có vuốt sắc giúp chim bám vào vách đáGồm khoảng 398 loài chim nhỏ, Việt Nam có 10 loài trong hai họ: họ Yến (Apodidae) và họ yến mào (Hemiprocnidae)Yến hàng (Collocalia fuciphagus germaini)Yến núi (Collocalia brevirostris)S.Bộ sả (Coraciiformes)Đa số chim có mỏ dài, chân ngắn và bộ lông sặc sỡ Làm tổ trong hốc cây, hốc đá hoặc trong hang dưới đất Chim non yếuPhân bố ở vùng nhiệt đới - Gồm khoảng 193 loài, ở Việt Nam có 27 loài thuộc 5 họBồng chanh rừng (Acedo hercules)Bói cá lớn (Megaceryle lugubris)Niệc đầu trắng (Berenicornis) Cao cát nâu (Anorrhinus tickelli) Hồng hoàng (Buceros bicornis)R.Bộ gõ kiến (Piciformes)-Gồm những chim leo trèo dọc thân hay cành cây Chân kiểu trèo với hai ngón trước, hai ngón sauMỏ to, khỏe và lưỡi dàiĐuôi gồm những lông cứng, lông rực rỡ Sống đơn thê, thường tự đào tổ trong hốc câyCó khoảng 389 loài, sống chủ yếu ở vùng nhiệt đới.Ở Việt Nam có khoảng 36 loài trong 2 họ:	+ họ Cu rốc (Capitonidae), 	+họ Gõ kiến (Picidae)Gõ kiến đầu đỏ (Picus rabieri)Thầy chùa đít đỏ (Megalaima)T.Bộ Sẻ(Passeriformes)Là bộ chim nhiều loài nhất có khoảng 5100 loài, hơn nữa số loài chim hiện đạiHình dạng và cỡ lớn rất thay đổiChân cao, hai ngón cái hướng phía sau Phân bố rộng trên toàn thế giới Ở Việt Nam gặp khoảng 439 loài của 33 họ thuộc bộ SẻNhạn (Hirundo)Sẻ mía (Anthus)Phường chèo (Campephagidae)Chàng làng (Lanius schach)Lội nước (Cinclidae)Chào mào (Pycnonotidae)Chích chòe (Copsychus)Khướu (Timaliidae)Chim Xanh (Irenidae)Chim chích (Sylviidae)Đớp ruồi (Muscicapidae)Bạc má (Parus major)Trèo cây (Sittidae)Đuôi cứng (Certhiidae)Chim sâu (Dicaeidae)Bã trầu (Aethopyga siparaja)Vành khuyên (Zosterops)Bách thanh lưng nâu(Pachycephalidae)Bạc má đuôi dài (Aegithalidae)Di cam (Lonchura)Sẻ nhà (Paser montanus)Sáo mỏ vàng (Acridotheres)Yểng (Graculax religiosa)Vàng anh (Oriolidae)Chèo bẻo (Dicrurus)Nhạn rừng (Artamidae)Quạ khoang (Corvus)IV. Nguồn gốc tiến hóa của chim:1. Chim cổ (Archaeopteryx):+Được tìm thấy trong lớp đá ở Bavavian nước Đức năm 1977.+Mang nhiều đặc điểm của chim: 	-Thân mang lông vũ, 	-Chi trước biến thành cánh+Tuy vậy vẫn còn mang nhiều đặc điểm của bò sát: 	-Xương đặc,	-Đuôi dài gồm nhiều đốtThích nghi đời sống trên cây, chưa bay được chỉ trèo chuyền từ cành này sang cành khác.Hóa thạch chim cổ (Archaeopteryx)2. Tổ tiên của chim: Các nhà cổ sinh vật học đều cho rằng tổ tiên của chim đều bắt nguồn từ 1 nhóm thằn lằn cổ (Archosauria) nhưng chưa biết là nhóm nào.3.Sự tiến hóa và quan hệ họ hàng của chim-Hóa thạch chim đuôi quạt cổ nhất tìm thấy trong địa tầng kỷ Bạch Phấn.Chim cổ kỷ Bạch Phấn có nhiều nét của chim hiện đại.Chúng phân hóa thành 2 nhóm thích ứng với 2 môi trường khác nhau:Nhóm chim ở nước (Hesperosnis)Nhóm chim bay (Ichthyornis) Chim bay (Ichthyornis) V.Một số đặc điểm sinh học và sinh thái học 	của chim:1. Sự điều hòa nhiệt cơ thể ở chim: -Chim là động vật hằng nhiệt, thân nhiệt biến đổi từ 40- 	420C tùy loài.-Nhiệt độ cơ thể chim tương đối ổn định là do chim giữ 	được sự cân bằng nhiệt trao đổi chất và sự tỏa 	nhiệt cơ thể. + Khi trời nóng: mạch máu da giãn ra, tăng nhịp 	thở + Khi trời lạnh: mạch máu da co lại, xù lông 2. Chuyển vận của chim: có 4 hình thức	a) Chuyển vận bay của chim.-Là hình thức chuyển vận cơ bản của chim.-Cánh là cơ quan nâng chim bay. Cấu tạo của cánh tuân theo quy luật khí động học.-Bốn dạng cánh cơ bản tạo ra 4 kiểu bay:Ngỗng trời+ Cánh dạng elip →bay chèo liên tục (chim sẻ, chim gõ kiến)- Tỉ lệ chiều dài/chiều rộng cánh nhỏ.- Có nhiều khe hở giữa các lông cánh sơ cấp.- Bay chậm, đập cánh liên tục.Chim gõ kiến+ Cánh bay nhanh →bay chèo – lướt (chim én, chim nhạn)- Tỉ lệ chiều dài/rộng cánh vừa phải.- Lông cánh không có khe hở- Bay nhanh đập cánh ít.- Cánh hơi quặt lại, vuốt nhọn đầu cánh Chim én+ Cánh chim bay lướt →bay lướt động, lợi dụng sự thay đổi của tốc độ gió để bay (chim hải âu)- Tỉ lệ chiều dài/rộng cánh lớn.- Cánh hẹp ngang, không có khe cánh.- Là loại cánh bay có hiệu quả khí động học cao nhất Chim hải âu+ Cánh bay cao →bay lướt tĩnh, lợi dụng dòng khí đối lưu để nâng cánh chim bay (chim ưng, đại bàng)- Bề rộng cánh lớn.- Có các khe cánh.- Khung cánh vồng lên.Chim ưngb) Trèo: là hình thức chuyển vận khởi thủy của chim.- Chân là cơ quan chuyển vận chủ yếu.-Chân có cấu tạo:	+ Móng khỏe	+ Hai ngón hướng trước, hai ngón hướng sau.	+ Giò, ống chân ngắn lại.	Vd: gõ kiến, vẹtVẹt đuôi ngắn (Psittinus cyanurus ) Vẹtc) Đi và chạy: là hình thức vận chuyển của chim trên mặt đất. -Cơ quan chuyển vận là chân.-Tuy nhiên khả năng đi và chạy của mỗi loài khác nhau:	+ Diệc, rẽ, gà nước chân cao, mảnh lủi nhanh.	+ Nhiều loài trong bộ sẻ chạy nhanh trên mặt đất.	+ Đà điểu là loài chạy nhanh nhất, vận tốc có thể đạt 31km/h.Đà điểuVịtd) Bơi và lặn: phổ biến ở các loài kiếm ăn ở nước.-Tùy cách tiếp cận với nước chia làm 2 nhóm sinh thái:	+ Từ không trung lao xuống (hải âu)	+ Từ không trung hạ xuống rồi đi dần vào nước (vịt, rẽ)Rẽ- Tùy mức độ thích nghi chia làm 3 nhóm:	+ Đi giỏi,ít bơi, chân thiếu màng da (rẽ)	+ Đi kém, bay giỏi, bơi giỏi, chân có màng, không lặn hoặc lặn kém (vịt, ngan)	+ Bay, đi kém, bơi và lặn giỏi, chân có màng (cốc)Cốc3. Hoạt động ngày và mùa: 	Hoạt động ngày và mùa của chim khác với bò sát và ếch nhái, chúng không phụ thuộc vào độ ẩm hay nhiệt độ không khí, mà chủ yếu do khả năng kiếm thức ăn và cường độ chiếu sáng quyết định.	- Hoạt động ngày: căn cứ vào thời gian hoạt động trong ngày chia ra 3 nhóm:	+ nhóm chim ngày:	 chim ăn sâu bọ (sáo, chào mào),	 chim ăn quả hạt(vẹt, sẻ).Chim sẻ+ Nhóm chim đêm: cú vọ, thù thì Cú mèo+ Chim hoàng hôn: cò lửa-Hoạt động mùa: khác với bò sát, ếch nhái, chim không ngủ đông, trú đông mà di cư từ vùng này sang vùng khác (sếu, ngỗng trời)→Hiện tượng di cư của chim. Ngỗng trời4. Sự di cư:	a) Hiện tượng di cư của chim: chim di chuyển từ vùng có khí hậu khắc nghiệt đến vùng có điều kiện thuận lợi để tìm kiếm thức ăn, sinh sản, trú đông..b) Tác nhân kích thích: ngày dài, ngắn, nhiệt độ gây nên hoạt động nội tiết bất thường, kích thích sự di trú của chim c) Nguồn gốc sự di cư: di cư là tập tính của nhiều loài chim, trở thành bản năng có từ xa xưa. Có 2 giả thuyết:	+ Xưa chim phân bố ở Bắc bán cầu, đến thời kì băng hà →chuyển xuống phía Nam, hết băng hà lai quay trở về phương Bắc.	+ Quê hương của chim là ở vùng nhiệt đới. Do cạnh tranh, chúng chuyển lên phương Bắc, sau khi sinh sản và con cái lớn chúng lại quay trở về d) Đường di cư: hầu hết chim di cư theo hướng Bắc-Nam theo đường thuận lợi nhất cho chúng. e) Định hướng trong di cư: hầu hết chim định hướng nhờ thị giác, ngoài ra còn cảm nhận từ hướng trái đất, hướng góc phương vị ánh sáng5.Thức ăn:-Thức ăn quyết định phần lớn đến đặc điểm sinh thái học của chim: sự di cư, độ mắn đẻ, phân bố-Dựa vào loại thức ăn của chim chia làm 3 nhóm:* Nhóm chim ăn ĐV:	- Chim ăn thịt: cú vọ, diều hâu, đại bàng Cú vọChim ưng- Chim ăn xác động vật: kền kền- Chim ăn cá: hải âu, bồ nông, mòng biểnDiệc xámCò- Chim ăn sâu bọ: tu hú, gõ kiếnGõ kiến- Chim ăn rắn: chim ưng châu phiChim mào* Nhóm chim ăn TV:	 - Chim ăn hạt: bộ sẻ - Chim ăn quả: vẹt, chào mào Vẹt ngực đỏ - Chim hút mật: chim bã trầu Chim ruồi* Nhóm chim ăn tạp:	 - Gồm các loài ăn cả TV lẫn ĐV, xác ĐV (quạ, giẻ cùi, gà nước)Giẻ cùi lông xanhSếu xám hoàng gia6. Sinh sản.a) Sự sai khác đực cái: sự sai khác đực cai có thể là vĩnh viễn (gà, trĩ) hoặc tạm thời (vịt, mòng két). Đó có thể là màu sắc, hình dáng, tiếng hótgàb) Phương thức ghép đôi: đa số chim chỉ ghép đôi vào mùa sinh sản (công, gà tây), một số loài sống đôi cả đời (bồ câu), hoặc đa thê, đa phu.Chim bồ câuGiao phối ở chim-Hiện tượng khoe mẽ: diễn ra trước khi ghép đôi: kêu, hót, chọi nhauSếuc) Làm tổ._ Mỗi cặp làm tổ ở một khu vực nhất định, rộng hay bé tùy loài: sâm cầm (40m), diều hâu (1000-5000m)Tùy loài mà cách thức,nguyên vật liệu làm tổ khác nhau.Tổ chim sẻTổ chim hút mậtTổ chim cắtd) Trứng._ Hình dạng, kích cỡ, màu sắc, số lượng trứng khác nhau tùy loài.Trứng gàTrứng chim yếnTrứng chim phướne) Ấp trứng._ Tùy loài mà con đực hay cái, hoặc cả hai cùng ấp trứng. Có loài kí sinh tổ như chim cu cu.Chim cu cu kí sinh tổg) Chim non._ Có 2 loại: chim non khỏe (đà điểu) và chim non yếu (bộ sẻ)chim non khỏechim non yếuh) Chăm sóc con.-Chim đơn giao cả hai cùng chăm sóc con, Nhiều loài chỉ có 1 trong 2 chăm sóc con.Gà mẹ và gà conChim cánh cụt bố và chim cành cụt con7. Quần thể chim.	Số lượng trong quần thể chim dễ bị biến đổi hơn so với các động vật khác. Tùy thuộc vào môi trường, thức ăn, sự tác động của con người.VI.Ý nghĩa kinh tế của chim:	a.vai trò của chim đối với nông nghiệp:1.chim có ích:-chim ăn sâu bọ(các loài trong bộ chim sẻ, gõ kiến)sẻ ngôsẻ đồng Châu Ásẻ ức vàng-Chim ăn thịt đã tiêu diệt côn trùng,gặm nhấm gây hạI cây trồng và cây rừng-chim ăn quả rừng giúp việc phát tán cây rừng-chim hút mật giúp việc thụ phấn hoa Chim ăn thịtChim cướp biển đang ăn thịt đồngChim hút mật giúp thụ phấn cho hoa2.chim có hại:	-Chim ăn cá, chim ăn thịt ngày bắt chim khác bắt gà vịt con	-Chim ăn hạt: thóc, kê,hạt ngũ cốc khác (trong bộ bồ câu, sẻ nhà, sẻ đồng) Các loài chim ăn hạt-chào mào ăn quả cây trồngb. Vai trò thực phẩm và công nghệ của chim	-Được nuôi để lấy thịt, trứng, lông (gà, vịt, ngan, ngỗng)	-Trước đây làm thông tin liên lạc(bồ câu), chim được nuôi làm cảnh (vẹt, yểng, hoạ mi, sáo )-Lông nhiều loài chim có giá trị công nghệ, làm gốI áo khoác hoặc dùng làm phân bón-Là những đối tượng săn bắt (mòng két, cu ngói)yểng nhồng (Gracula religiosa)vẹt làm cảnhc.bảo vệ chim:	C.Bảo vệ chim: Sự suy giảm rừng,sử dụng thuốc trừ sâu,săn bắt trái phépđã ảnh hưởng rõ rệt tớI quần thể các loài chimĐể bảo vệ cần:-Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên-Phát triển nhân nuôi sinh sản những loài chim quý-nhà nước có luật bảo vệ,cấm săn bắt,khai thác,buôn bán chim thú rừng cần thi hành nghiêm chỉnhCẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI

File đính kèm:

  • pptbai 3 lop chim.ppt
Bài giảng liên quan