Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)

Bài toán : Vẽ ABC biết

AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cm

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cm

Bước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa BC

 

 

ppt12 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhauAB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C'BCAB'C'A'kiÓm tra bµi còA = A’ ; B = B’ ; C = C’Theo định nghĩa cần điều kiện gì để ABC = A’B’C’1. Vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán : Vẽ ABC biết AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cmVẽ thêm A'B'C' có A'B' = 8cm; A'C' = 12cm; B'C' = 16cmTr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸cTiÕt 22:Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cmCách vẽ ABCBước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa BC+ Vẽ cung tròn ( B; 8cm)+ Vẽ cung tròn ( C;12cm)Hai cung này cắt nhau ở AABC8cm12cm16cmBước 3: Vẽ các đoạn thẳng AB ; AC ta được ABCBước 1: Vẽ đoạn thẳng A'C' = 12cmBước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa A'C'+ Vẽ Cung tròn ( A'; 8cm)+ Vẽ cung tròn ( C'; 16cm)Hai cung này cắt nhau ở B'Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng B’A’ ; B’C’ ta được A'B'C'Cách vẽ A'B'C'B’C’8cm12cm16cmA’1. Vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán : Vẽ ABC có : AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cmTr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸cTiÕt 22:Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cmCách vẽ ABCBước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa BC+ Vẽ cung tròn ( B; 8cm)+ Vẽ cung tròn ( C;12cm)Hai cung này cắt nhau ở AABC8cm12cm16cmBước 3: Nối A với B và C ta được ABC- Dự đoán gì về ABC và A'B'C' Cho AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' ABC =  A'B'C'906050804070302010012013010011015016017014018012013010014011015016017018060508070302010400A8cm12cm16cmCB8 cm12cm16cmA'C'B'906050804070302010012013010011015016017014018012013010014011015016017018060508070302010400906050804070302010012013010011015016017014018012013010014011015016017018060508070302010400Kết quả đo: A = A’ ; B = B’ ; C = C’ABC và A’B’C’ đã cho yếu tố nào bằng nhau.Cho: AB = A’B’ ; AC = A’C’ ; BC = B’C’ABC = A’B’C’1. Vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán : Vẽ ABC có : AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cmTr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸cTiÕt 22:Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cmCách vẽ ABCBước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa BC+ Vẽ cung tròn ( B; 8cm)+ Vẽ cung tròn ( C;12cm)Hai cung này cắt nhau ở AABC8cm12cm16cmBước 3: Nối A với B và C ta được ABCTa thừa nhận tính chất cơ bản sau:2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnhNếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau1. Vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán : Vẽ ABC có : AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cmTr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸cTiÕt 22:Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cmCách vẽ ABCBước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa BC+ Vẽ cung tròn ( B; 8cm)+ Vẽ cung tròn ( C;12cm)Hai cung này cắt nhau ở AABC8cm12cm16cmBước 3: Nối A với B và C ta được ABC2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnhACBNếu  ABC và  A'B'C'Có AB = A'B'AC = A'C'BC = B'C'thì  ABC =  A'B'C'TÝnh chÊt : (SGK)A’C’B’ Bài tập:a. Vẽ ABC có AB = 1cm; AC = 2cm; BC = 4cm b. Vẽ ABC có AB = 1cm; AC = 2cm; BC = 3cm BCBC1cm2cm1cm2cm A4cm3cmTr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸cTiÕt 22:Áp dụng;?2 Tìm số đo của góc B trên hình 671200ADBC1. Vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán : Vẽ ABC có : AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cmTr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸cTiÕt 22:Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cmCách vẽ ABCBước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa BC+ Vẽ cung tròn ( B; 8cm)+ Vẽ cung tròn ( C;12cm)Hai cung này cắt nhau ở AABC8cm12cm16cmBước 3: Nối A với B và C ta được ABC2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnhACBNếu  ABC và  A'B'C'Có AB = A'B'AC = A'C'BC = B'C'thì  ABC =  A'B'C'TÝnh chÊt : (SGK)A’C’B’ Điều kiện để vẽ được tam giác biết ba cạnh là độ dài cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại. Lưu ý :Bài tập2 : a. Tìm các tam giác bằng nhau trong mỗi hình sau ? Vì sao ?Hình 3BB'AA'CC'ABCB'C'A'Hình 4Hình 1ABCMACM = ABM(c.c.c)Hình 2CBADABC = CDA(c.c.c)b.Các tam giác sau có bằng nhau không ? Vì sao ?- Nắm vững cách vẽ tam giác biết ba cạnh Điều kiện để vẽ được tam giác khi biết ba cạnh là cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại+) Lưu ý:- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác vào giải bài tập- Bài tập : 16 , 18 , 20 (SGK)Hướng dẫn về nhàmét sè øng dông thùc tÕ cña tam gi¸c1. Vẽ tam giác biết ba cạnhBài toán : Vẽ ABC có : AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cmTr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸cTiÕt 22:Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cmCách vẽ ABCBước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa BC+ Vẽ cung tròn ( B; 8cm)+ Vẽ cung tròn ( C;12cm)Hai cung này cắt nhau ở AABC8cm12cm16cmBước 3: Nối A với B và C ta được ABC2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnhACBNếu  ABC và  A'B'C'Có AB = A'B'AC = A'C'BC = B'C'thì  ABC =  A'B'C'TÝnh chÊt : (SGK)A’C’B’ Điều kiện để vẽ được tam giác biết ba cạnh là độ dài cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại. Lưu ý :giê häc kÕt thócc¶m ¬n c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o vµ c¸c em m¹nh khoÎ

File đính kèm:

  • ppttruong hop bang nhau ccc.ppt
Bài giảng liên quan