Tiết 4: Bài tập về kim loại kiềm thổ nhôm và hợp chất của nhôm
1. Kiến thức
Củng cố lại : BT KLKT và nhôm.
2. Kĩ năng: tiếp tục rèn luyện kĩ năng
- Từ cấu tạo nguyên tử suy ra tính chất.
- Giải BT về kim loại kiềm thổ, nhôm
- Tiến hành giải một BTcủng cố.
3. Tình cảm – thái độ
- Có thái độ tích cực, tự giác trong học tập.
- Có tinh thần hợp tác trong học tập.
h NaOH lần lượt vào các dung dịch đựng Na+ (1), Al3+ (2), Mg2+ (3) ta quan sát thấy A. ở (1) không hiện tượng, ở (2) xuất hiện kết tủa trắng rồi tan, ở (3) xuất hiện kết tủa trắng không tan. B. ở (1) không hiện tượng, ở (2) và (3) xuất hiện kết tủa trắng rồi tan. C. ở (1) không hiện tượng, ở (2) xuất hiện kết tủa trắng, không tan. D. ở (1) không hiện tượng, ở (3) xuất hiện kết tủa trắng, không tan. 6.49. Có 2 lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl3 (1) và dung dịch NaOH (2). Không dùng thêm chất khác, người ta phân biệt chúng bằng cách A. Cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào dung dịch (2) thấy (2) có kết tủa rồi tan ra, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH. B. Cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào dung dịch (2) thấy (2) có kết tủa, rồi kết tủa không tan, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH. C. Cho từ từ từng giọt dung dịch (2) vào dung dịch (1) thấy (1) có kết tủa trắng, kết tủa trắng tăng dần rồi tan, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH. D. Cho từ từ từng giọt dung dịch (2) vào dung dịch (1) thấy (1) có kết tủa trắng, kết tủa trắng tăng dần, rồi không tan, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH. 6.50. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Mg, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 6.51. Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khi khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH ban đầu là A. 2,75M và 0,75M. B. 2,75M và 0,35M. C. 0,75M và 0,35M. D. 0,35M và 0,75M. 6.52. Hòa tan 5,4g bột Al vào 150ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được số gam chất rắn là A. 13,2. B. 13,8. C. 10,95. D. 15,2. 6.53. Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16g Al. Hiệu suất điện phân là A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%. 6.54. Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung dịch A. H2SO4 đặc nguội. B. NaOH. C. HCl đặc. D. amoniac. 6.55. Chỉ dùng các chất ban đầu là NaCl, H2O, Al (điều kiện phản ứng coi như có đủ) có thể điều chế được A. Al(OH)3. B. AlCl3 , Al2O3 , Al(OH)3. C. Al2O3 D. AlCl3. 6.56. Một hóa chất để phân biệt Al, Mg, Ca, Na, là A. Dung dịch Na2CO3. B. H2O. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaOH. 6.57. Một hóa chất để phân biệt các dung dịch riêng biệt NaCl, CaCl2 , AlCl3 là A. Dung dịch Na2CO3. B. dung dịch HCl. C. dung dịch NaOH. D. H2O. 6.58. Hoà tan hết 3,5g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe bằng dung dịch HCl, thu được 3,136 lít khí (đktc) và m (g) muối clorua. m nhận giá trị bằng A. 13,44g. B.15,2g. C. 9,6g. D. 12,34g. 6.59. Hỗn hợp X gồm K và Al. m (g) X tác dụng với nước dư được 5,6 lít khí. Mặt khác, m (g) X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 8,96 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc). m có giá trị là A.10,95g. B. 18g. C. 16g. D. 12,8g. 6.60. Hoà tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là A. 5,6000 lít. B. 4,4800 lít. C. 3,4048 lít. D. 2,5088 lít. 6.61. Cho hỗn hợp 0,1 mol Ba và 0,2 mol Al vào nước dư thì thể tích khí thoát ra (đktc) là A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít. 6.62. Cho 9g hợp kim Al tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). % Al trong hợp kim là A. 90%. B. 9%. C. 7.3%. D. 73%. 6.63. Hợp kim Al-Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,96 lit H2 (đktc). Cũng lượng hợp kim trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 6,72 lit H2 (đktc). % Al tính theo khối lượng là A. 6,92%. B. 69,2%. C. 3,46%. D. 34,6%. 6.64. Khối lượng Al2O3 và khối lượng cacbon bị tiêu hao cần để sản xuất được 0,54 tấn Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot bằng cacbon (coi như hiệu suất điện phân bằng 100%, và khí thoát ra ở anot chỉ là CO2) có giá trị lần lượt bằng A.102kg, 180kg B. 102kg; 18kg C.1020kg; 180kg D. 10200kg ;1800kg 6.65. 31,2g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 16,8 lit H2(00C; 0,8atm). Biết đã dùng dư 10ml thì thể tích dung dịch NaOH 4M đã lấy ban đầu là A. 200ml. B. 20ml. C. 21ml. D. 210ml. 6.66. Hỗn hợp Al và Fe3O4 đem nung không có không khí. Hỗn hợp sau phản ứng nhiệt nhôm nếu đem tác dụng với NaOH dư thu được 6,72 lit H2(đktc); nếu đem tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lit H2(đktc) Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 27g. B. 2,7g. C. 54g. D. 5,4g. 6.67. Cho a (g) hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1 thể tích H2 bằng thể tích của 9,6g O2 (đktc). Nếu cho a (g) hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 8,96 lít H2 (đktc). a có giá trị là A. 11g. B. 5,5g. C. 16,5g. D.22g. 6.68. Cho dung dịch chứa 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch chứa 8g Fe2(SO4)3, tiếp tục thêm vào dung dịch sau phản ứng 13,68g Al2(SO4)3 nữa thì thu được kết tủa X. Nhiệt phân hoàn toàn X, thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là A. 2,12g. B. 21,2g. C. 42,2g. D. 4,22g. 6.69. Cho 3,42g Al2(SO4)3 tác dụng với 250ml dung dịch NaOH aM, thu được 0,78g chất kết tủa. Nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH đã dùng là A.1,2M hoặc 2,8M. B. 0,12M hoặc 0,28M. C.0,04M hoặc 0,08M. D. 0,24M hoặc 0,56M. 6.70. Cho 21g hỗn hợp 2 kim loại K và Al hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, lúc đầu không thấy kết tủa, đến khi kết tủa hoàn toàn thì cần 400ml dung dịch HCl. Số gam K là A. 15,6. B. 5,4. C. 7,8. D. 10,8. 6.71. Cho 23,4g X gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,675 mol SO2. Nếu cho 23,4g X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Dẫn từ từ toàn bộ Y vào ống chứa bột CuO dư, nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2g so với ban đầu. Thành phần % theo khối lượng của Al trong X là A. 23,08%. B. 35,89%. C. 58,97%. D. 41,03%. 6.72. Hỗn hợp X gồm a mol Al và 0,3 mol Mg phản ứng hết với hỗn hợp Y (vừa đủ) gồm b mol Cl2 và 0,4 mol O2 thu được 64,6g hỗn hợp chất rắn. Giá trị của a là A. 0,6 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2 6.73. Cho 5,15g hỗn hợp X gồm Zn và Cu vào 140ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xong được 15,76g hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. khối lượng Zn trong hỗn hợp là A. 1,6g. B. 1,95g. C. 3,2g. D. 2,56g. 6.74. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7; nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Y là A. AlCl3. B. FeCl3. C. MgCl2. D. NaCl. 6.75. Hoà tan hoàn toàn 1,62g Al trong 280ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác cho 7,35g hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào 500ml dung dịch HCl được dung dịch Y và 2,8 lit khí H2 (đktc). Khi trộn dung dịch X vào dung dịch Y tạo thành 1,56g chất kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là A. 0,3M B. 0,15M C. 1,5M D. 3M 6.76. Cho ion HXO3-. Tổng các hạt trong ion đó là 123, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 43 hạt. Biết H (A = 1; Z = 1), O (A = 16; Z = 8). Vậy X có cấu hình electron là A. 1s22s22p2. B. 1s22s22p63s23p3. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p63d64s2. 6.77. Tổng số hạt (p, n, e) trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn X là 12 hạt. X và Y lần lượt là A. Ca và Fe. B. Fe và Cu. C. Mg và Fe. D. Al và Fe. 6.78. Cho x mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 23,64g kết tủa. Giá trị của x là A. 0,12 hoặc 0,38. B. 0,12 C. 0,88 D. 0,12 hoặc 0,90. 6.79. Thứ tự pH theo chiều tăng dần các dung dịch có cùng nồng độ mol của NH3, NaOH, Ba(OH)2 là A. NH3, NaOH, Ba(OH)2. B. Ba(OH)2, NaOH, NH3. C. NH3, Ba(OH)2, NaOH. D. NaOH, Ba(OH)2, NH3. 6.80. Điện phân 100ml một dung dịch có hoà tan 13,5g CuCl2 và 14,9g KCl có màng ngăn và địên cực trơ mất 2 giờ, cường độ dòng điện là 5,1A. Nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân đã được pha loãng cho đủ 200ml là A.[KCldư] = 0,1M; [ KOH] = 0,9M. B.[ KOH] = 0,9M. C.[KCldư] = 0,9M; [ KOH] = 0,9M. D.[ KOH] = 0,18M. Giải chi tiết 6.51. * trường hợp 1 : CM (dung dịch NaOH) = * trường hợp 2 : CM (dung dịch NaOH) = . 6.52. Þ khối lượng chất rắn = 0,15 . 64 + 0,075 . 56 = 13,8 (g). 6.58. mmuối clorua = mkim loại + 2.35,5.= 3,5 + 2.35,5.0,14 = 13,44g. 6.59. Gọi x = nNa; y = nAl ta có 0,5x + 1,5x = 0,25 → x = 0,125 (mol). Mặt khác, 0,5x + 1,5y = 0,4 → y = 0,225 (mol) Þ m = 0,125.39 + 0,225.27 = 10,95g. 6.60. ĐLBT e : 0,16.3 = 0,018.8 +3x → x = 0,112 → VNO = 2,5088 lít. 6.61. lít. 6.62. nAl = 0,45.1,5 = 0,3 (mol) Þ %Al = 90%. 6.63. x = nAl; y = nMg → y = 0,1 Þ 6.68. mY = 0,01.102 + 0,02.160 = 4,22 (g). 6.69. Trường hợp 1 : a = = 0,12M Trường hợp 2 : a = = 0,28M. 6.70. nK= x, nAl= y, dư = x – y, = y; x = 0,4 Þ mK = 15,6 (g). 6.71. x = 0,2; y = 0,15; z = 0,15. ®%Al = 6.72. Áp dụng bảo toàn electron ta được: 3a + 0,6 = 2b + 1,6. Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: 27a + 0,3 . 24 + 71b + 12,8 = 64,6 Þ a = 0,6; b = 0,4. 6.73. Sau phản ứng, 2 kim loại là Ag và Cu dư n Zn = x ; n Cu = y ; n Cu phản ứng = z x = 0,03; y = 0,05; z = 0,04 Þ mZn = 0,03 . 65 = 1,95 (g). 6.75. nAl = 0,06 mol, = 0,28 mol. Þ dư = 0,04 mol M = 7,35 : 0,25 = 29,4 2 kim loại là Na, K X: [0,06 mol Al(NO3)3, 0,04 mol HNO3]; Y: [ a mol MCl, b mol MOH] b = 0,04 + 0,06 = 0,1 Þ a = 0,15; CM (HCl) = 0,3M Nếu = b = 0,14 mol Þ a = 0,25 – 0,26 < 0 (loại). 6.78. = 0,5 mol; = 0,15 mol; nkết tủa = 0,12 mol. - Trường hợp 1 : OH- dư : - Trường hợp 2 : OH- đủ : 6.80. (mol). ; và ; KOH = 0,18 mol; KCl dư = 0,02 mol. IV- Củng cố ( lồng trong quá trình học) V- Dặn dò (1’): chuẩn bị trước bài mới. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TIẾT 4- HKII-ha 12.doc